So sánh mức án cho các tội danh “gây chết người”

 

1/ Tội làm chết người là tội gây chết người do yếu tố khách quan, bất khả kháng… theo đó, người phạm tội không mong muốn xảy ra hành vi dẫn đến cái chết: Vô ý làm chết người, tội làm chết người trong khi thi hành công vụ…

2/ Tội giết người là tội gây chết người do mong muốn chủ quan của người phạm tội: Tội giết người, tội cố ý gây thương tích…

Hai tội trên được khép vào hành vi gây chết người thuộc các tội danh xâm phạm tính mạng và sức khoẻ con người. Sau đây liệt kê các MỨC ÁN cho các tội gây chết người (theo thứ tự nặng dần, mức phạt tăng dần)

 

TỘI DANH

MỨC ÁN PHẠT

ĐIỀU KHOẢN

GHI CHÚ

Giết con mới đẻ  > Cải tạo không giam giữ (CTKGG) đến 2 (hai) năm hoặc phạt tù từ 3 (ba) tháng đến 2 (hai) năm. Đ94 Do lạc hậu hoặc hoàn cảnh…
Giết người do vựơt quá giới hạn phòng vệ chính đáng  > CTKGG đến 2N hoặc> TÙ 3T-2N Đ96 K1
Giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh – TÙ 6T-3N Đ95 K1 Do hành vi trái PL nghiêm trọng của nạn nhân
Xúi giục hoặc giúp người khác tự sát – 6T-3N Đ101 K1
Vô ý làm chết người – 6T-5N Đ98 K1
Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh – 1N-5N Đ105 K2 đb) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 61% trở lên hoặc dẫn đến chết người hoặc trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng khác.
Vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp/QT hành chính – 1N-6N Đ99 K1
Làm chết người trong khi thi hành công vụ – 2N-7N Đ97 K1
Bức tử – 2N-7N Đ100 K1 … làm người đó tự sát
Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác – 5N-15N Đ104 K3 61% trở lên hoặc dẫn đến chết người
Giết người – 12N-20N;- Chung thân hoặc tử hình: Đ93 K1 Giết nhiều người hoặc trường hợp ĐB