Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất của người đang chấp hành án phạt tù

  1. Bảng giá đất 2013 tại Đồng Nai (Quyết định 76/2012/QĐ-UBND)
  2. Bảng giá phí lệ phí công chứng (Thông tư 91/2008/TTLT-BTC-BTP)
  3. Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập cá nhân
  4. Thông tư 95/2005/TT-BTC quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ
  5. >>> Tham khảo thêm

___________________________________________________________

*** GIẤY TỜ CHUẨN BỊ

– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng theo mẫu;
– Hợp đồng chuyển nhượng/Tặng cho quyền sử dụng đất;
– Bản sao giấy tờ tuỳ thân (người đang chấp hành án phạt tù nộp kèm đơn xác nhận của quản lý trại giam về việc đang chấp hành án ở trại giam đó);
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Bản chứng thực CMND + Hộ khẩu… của 2 bên)

>>> Phòng công chứng gửi công văn đến ban quản lý trại giam nêu rõ việc đang tiếp nhận và thực hiện yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà một trong các bên tham gia giao dịch là người đang chấp hành án tại trại giam; đồng thời đề nghị được gặp gỡ người đó để thực hiện công chứng. (Điều 39 Luật công chứng 2006)

A)   PHÍ THỨ 1

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất- Hợp đồng mua bán, tặng cho căn hộ chung cư- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
– Văn bản thỏa thuận khác: giấy tờ, sao chụp photo…
100.000 [i]

 

B)   PHÍ THỨ 2: Ví dụ minh họa

Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

 

 

Diện tích

Giá đất

Tổng giá trị >Phí Công chứng

(0,1% giá trị tài sản)

Ghi chú

 

Trường hợp 1 1.000 m2 500.000đ/m2 500.000.000 > 500 ngàn đất ở nông thôn
Trường hợp 2 1.000 m2 180.000đ/m2 180.000.000 > 500 ngàn[ii] đất trồng cây hàng năm

C)   PHÍ THỨ 3 (Thỏa thuận thông thường)

Thực hiện công chứng trong phạm vi thành phố:

– Ngoài giờ, ngoài trụ sở     : 300.000 đồng/trường hợp [iii]

D)   CÁC THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

GIAI ĐOẠN 1: Số bộ hồ sơ: 02 bộ

1. – Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
– Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích lục và đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính của thửa đất đối với thửa đất có biến động về nhà cửa, vật kiến trúc trên đất và trường hợp tặng cho một phần thửa đất;
2. – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất;
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
– Trường hợp thuộc đối tượng không phải nộp, miễn lệ phí trườc bạ hoặc thuế thu nhập cá nhân phải có giấy tờ quy định tại điểm c khoản 9 mục III phần I Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính và tại khoản 1 mục III phần A Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính.>>> Đối với bất động sản chuyển nhượng giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ cần có một trong hai giấy tờ sau: bản sao sổ hộ khẩu (nếu cùng sổ hộ khẩu) hoặc bản sao giấy khai sinh.


GIAI ĐOẠN 2: Các bước chính thức

1. Bước 1 Bên được tặng cho quyền sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND xã, thị trấn hoặc VPĐKQSDĐ thuộc P. TNMT huyện.
2. Bước 2 VPĐKQSDĐ thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơ địa; gửi số liệu địa chính đến Chi cục thuế huyện để xác định nghĩa vụ tài chính; chính chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận.
– VPĐKQSDĐ có trách nhiệm thông báo cho bên được tặng cho quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
3. Bước 3 VPĐKQSDĐ có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận QSDĐ
4 Bước 4 Thời gian Không quá 39 ngày làm việc

LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH: 25.000đ/giấy [iv] (cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

THUẾ TRƯỚC BẠ/THẾ TNCN [v]

Miễn lệ phí trước bạ: Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí 0,5%)

– Nhà đất đã được cấp GCN chung cho hộ gia đình, khi phân chia nhà đất cho những người trong hộ gia đình.

– Chuyển giao tài sản cho vợ, chồng, con cái, cha mẹ

Miễn thuế thu nhâp cá nhân:

Mua bán: Tiền nộp= Tổng giá trị Bất Động Sản x 2%

Tặng cho: Tiền nộp bằng : Tổng giá trị Bất Động Sản (trên 10 triệu) x 10%

– Nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

*** TỔNG CÁC LOẠI PHÍ: KHOẢNG 1.000.000 đ [vi]

 


[i] 100.000

[ii] 500.000

[iii] 300.000

[iv] 25.000

[v] ĐƯỢC MIỄN

[vi] >>> TỔNG CỘNG: 925.000 đ