Quy định về phí, lệ phí trước bạ cập nhật mới nhất năm 2017 (Hiệu lực từ 1/1/2017)

  1. Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007– SĐBS 2012 Luật thuế TNCN đầy đủ (Full)
  2. Luật Phí và lệ phí 2015

 

I. Khái niệm về lệ phí trước bạ

1/ Lệ phí trước bạ là gì? ai không phải nộp lệ phí trước bạ?

Lệ phí trước bạ là một loại tiền mà người có tài sản phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu. Về nguyên tắc người mua phải nộp lệ phí trước bạ.
Tuy nhiên cũng có những trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ, cụ thể là:
– Nhà đất đã được cấp giấy chứng nhận chung cho cả hộ gia đình, khi phân chia nhà đất cho những người trong hộ gia đình thì không phải nộp lệ phí trước bạ. Chuyển giao tài sản cho vợ, chồng, con cái, cha mẹ cũng không phải nộp lệ phí trước bạ.
– Nhà đất được đền bù, kể cả nhà đất được mua bằng tiền đền bù.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.

> Lệ phí trước bạ không phải là một loại thuế như nhiều người lầm tường

2/ Cách tính lệ phí trước bạ như thế nào?

Nguyên tắc tính lệ phí trước bạ là tỷ lệ [suất] X giá trị tùy loại tài sản

* Trong đó:

– Tỷ lệ [suất]: tính theo % tùy theo các loại tài sản. VD: Nhà đất là 0,5%
– Giá trị tài sản: có thể thay đổi theo thời gian sử dụng, thường giảm dần theo số năm sử dụng (giá trị tài sản và & khấu hao TS được quy định trong nghị quyết của HĐND hoặc QĐ của UBND cấp tỉnh). VD: 1m2 nhà chung cư là 2 triệu, đã qua 6 năm sử dụng còn 80%. GTTS của 10m2 nhà chung cư là 2tr X 10 X 80% = 16 triệu

> Lệ phí trước bạ của 10m2 nhà chung cư đó là 0,5 X 16 tr = 80.000 (tám chục ngàn đồng)

Tiền nộp = (Diện tích đất) X (Giá đất) X (% lệ phí)
* Diện tích đất được tính bằng m2.
* Giá đất để tính tiền sử dụng đất do UBND tỉnh, Thành phố quy định, ở TPHCM áp dụng theo bảng giá đất 05.
* Lệ phí giao động trên dưới 1% tuy theo loại tài sản

II. Miễn lệ phí trước bạ: Đ9 140/2016/NĐ-CP

Có 31 trường hợp được miễn lệ phí trước bạ. Những trường hợp được miễn thường là:

– Nhà đất cấp cho cá nhân, tổ chức thuộc cơ quan ngoại giao, cơ sở tôn giáo, an sinh xã hội.

– Nhà đất phục vụ an ninh quốc phòng, công cộng. Hạ tầng xây dựng cho đặc khu kinh tế, KCN

– Đất dành cho nông nghiệp, l âm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối. Đất dành cho nghĩa trang

– Nhà đất là tài sản chuyển nhượng, thừa kế của hộ gia đình, ngừi thân/ruột thịt

– Ô tô, tàu bay phục vụ lọi ích nhân sinh, an ninh quốc gia

III. Mức thu lệ phí trước bạ Đ7

* Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ phần trăm (%). Các ô tô du lịch (Nhà nước không khuyến khích sử dụng) nên có lệ phí cao hơn ô tô chở hàng hóa từ 10%-50%

* Có thể ghi nợ lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà đất Đ8

* Hồ sơ nộp Lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận HS chuyển quyền sử dụng nhà đất, tại chi cục thuế nơi người ĐK sở hữu tài sản hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai thuế điện tử. Đ10

* Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản trừ  ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền: khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/1 lần trước bạ. 

1. Nhà, đất mức thu là 0,5%.
2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao là 2%.
3. Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay mức thu là 1%.
4. Xe máy mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung.
b) Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

_______________________________

PHỤ LỤC: Lệ phí trước bạ và thuế TNCN đối với xe máy/ô tô từ 9 chỗ trở xuống: 

– Lệ phí trước bạ xe máy đăng ký lần 2 là 1% điểm b K4Đ7 140/2016/NĐ-CP
> Mọi trường hợp mua bán/cho tặng xe máy/ô tô đều đóng lệ phí trước bạ từ 1% hoặc 5% (TP trực thuộc TW). Nếu LPTB L1<5% thì L2 đăng kí ở TPTW là 5%
> Đối với ô tô <10 chỗ phân biệt 
LPTB khi đăng kí lần đầu 10% hoặc 10-50% (ở TP. thuộc TW ) và lần hai với tỷ lệ 2% (trên toàn quốc)

– Thuế TNCN: mua bán: = 0 (không thuế, suy ngược từ Đ3 65/2013/NĐ-CP); Cho tặng10% chỉ tính phần  giá trị >10 triệu Đ16 111/2013/TT-BTCK10Đ3 65/2013/NĐ-CP K10Đ2 111/2013/TT-BTC

VD Ngoại lệ: Xe ô tô đang đứng tên vợ nay muốn đứng tên chồng. Các phương án sau:
– Sáp nhập tài sản chung và nhập khẩu nơi ở mới: đăng ký lại; không chịu LPTB K19Đ4 45/2011/NĐ-CP; có thể chịu 1/2 TTNCN K10Đ3 65/2013/NĐ-CP
– Vợ bán ô tô cho chồng: LPTB 2% (ô tô<10 chỗ: từ 9 chỗ trở xuống), 10-20%*tỷ lệ CL xe K5Đ7 45/2011/NĐ-CP. TTNCN =0