Giáo trình/Đề cương công pháp quốc tế

BỘ MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ

BẢNG TỪ VIẾT TẮT 

BT Bài tập
CAND Công an nhân dân
CTQG Chính trị quốc gia
ĐĐ Địa điểm
ĐHQG Đại học quốc gia
GV Giảng viên
KTĐG Kiểm tra đánh giá
LVN Làm việc nhóm
MT Mục tiêu
NC Nghiên cứu
Nxb Nhà xuất bản
SV Sinh viên
TC Tín chỉ
TG Thời gian
Vấn đề

KHOA LUẬT QUỐC TẾ

BỘ MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ

 

  1. 2.  CÁC MÔN HỌC TIÊN QUYẾT: Không có
  2. 3.  TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC

Công pháp quốc tế (luật quốc tế) là môn khoa học pháp lí chuyên ngành, cung cấp những kiến thức lí luận cơ bản về hệ thống pháp luật quốc tế. Bên cạnh đó, môn học còn mang đến cho SV kiến thức về các ngành, chế định và những vấn đề pháp lí cụ thể của hệ thống pháp luật quốc tế như luật điều ước quốc tế, luật biển quốc tế, luật ngoại giao, lãnh sự, luật tổ chức quốc tế, trách nhiệm pháp lí quốc tế…

  1. 4.  NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC

Vấn đề 1. Khái niệm và lịch sử hình thành, phát triển của luật quốc tế

1.1. Khái niệm luật quốc tế

1.1.1.  Định nghĩa

1.1.2.  Đặc điểm của luật quốc tế

1.1.3.  Quy phạm pháp luật quốc tế

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của luật quốc tế

1.2.1.  Luật quốc tế cổ đại

1.2.2.  Luật quốc tế trung đại

1.2.3.  Luật quốc tế cận đại

1.2.4.  Luật quốc tế hiện đại

1.3. Mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia

1.3.1.  Cơ sở của mối quan hệ

1.3.2.  Tính chất và nội dung của mối quan hệ

Vấn đề 2. Nguồn của luật quốc tế

2.1. Khái niệm nguồn của luật quốc tế

2.1.1.  Định nghĩa

2.1.2.  Cơ sở xác định

2.1.3.  Phân loại

2.2. Điều ước quốc tế

2.2.1.  Khái niệm điều ước quốc tế

2.2.2.  Kí kết điều ước quốc tế

2.2.3.  Hiệu lực của điều ước quốc tế

2.2.4.  Thực hiện điều ước quốc tế

2.3. Tập quán quốc tế

2.3.1.  Khái niệm tập quán quốc tế

2.3.2.  Cách thức hình thành

2.4. Nguyên tắc pháp luật chung

2.5. Các nguồn bổ trợ của luật quốc tế

2.5.1.  Phán quyết của các cơ quan tài phán quốc tế

2.5.2.  Nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ

2.5.3.  Học thuyết của các luật gia nổi tiếng

2.5.4.  Hành vi pháp lí đơn phương

2.6. Mối quan hệ qua lại giữa các loại nguồn

2.6.1.  Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và tập quán quốc tế

2.6.2.  Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế, tập quán quốc tế và nguồn bổ trợ

Vấn đề 3. Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế

3.1. Khái niệm

3.1.1. Định nghĩa

3.1.2. Đặc điểm

3.2. Các nguyên tắc truyền thống

3.2.1. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia

3.2.2. Nguyên tắc Pacta-sunt-servanda

3.3. Các nguyên tắc hình thành trong thời kì luật quốc tế hiện đại

3.3.1. Nguyên tắc cấm dùng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực

3.3.2. Nguyên tắc giải quyết hoà bình các tranh chấp quốc tế

3.3.3. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia

3.3.4. Nguyên tắc dân tộc tự quyết

3.3.5. Nguyên tắc các quốc gia có trách nhiệm hợp tác

Vấn đề 4. Dân cư trong luật quốc tế

4.1. Khái niệm dân cư

4.1.1. Định nghĩa

4.1.2. Các bộ phận dân cư

4.2. Thực hiện chủ quyền quốc gia đối với công dân

4.2.1. Khái niệm quốc tịch

4.2.2. Cách thức xác lập quốc tịch

4.2.3. Mất quốc tịch

4.2.4. Các trường hợp đặc biệt về quốc tịch

4.2.5. Vấn đề bảo hộ công dân

4.3. Điều chỉnh pháp lí quốc tế quan hệ quốc gia và người nước ngoài

4.3.1. Khái niệm người nước ngoài

4.3.2. Chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài

4.3.3. Quyền cư trú chính trị

Vấn đề 5. Lãnh thổ trong luật quốc tế

5.1. Khái niệm lãnh thổ

5.1.1. Định nghĩa

5.1.2. Phân loại lãnh thổ

5.2. Lãnh thổ quốc gia

5.2.1. Khái niệm lãnh thổ quốc gia

5.2.2. Chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ

5.2.3. Biên giới quốc gia

5.2.4. Các trường hợp đặc biệt về lãnh thổ quốc gia

5.3. Lãnh thổ quốc gia có quyền chủ quyền

5.3.1. Tiếp giáp lãnh hải

5.3.2. Vùng đặc quyền kinh tế

5.3.3. Thềm lục địa

5.4. Lãnh thổ quốc tế

5.4.1. Biển quốc tế và vùng di sản chung của nhân loại

5.4.2. Khoảng không vũ trụ và vùng trời quốc tế

Vấn đề 6. Luật tổ chức quốc tế

6.1. Khái niệm tổ chức quốc tế

6.1.1. Định nghĩa

6.1.2. Đặc điểm của tổ chức quốc tế

6.1.3. Phân loại tổ chức quốc tế

6.2. Những vấn đề pháp lí cơ bản về tổ chức quốc tế

6.2.1. Quy chế thành viên

6.2.2. Cơ cấu của tổ chức

6.2.3. Nhân viên của tổ chức

6.2.4. Hoạt động chức năng

6.3. Một số tổ chức quốc tế

6.3.1. Liên hợp quốc

6.3.2. Tổ chức thương mại thế giới

Vấn đề 7. Luật ngoại giao, lãnh sự

7.1. Khái niệm luật ngoại giao, lãnh sự

7.1.1. Định nghĩa

7.1.2. Nguồn của luật ngoại giao, lãnh sự

7.1.3. Nguyên tắc của luật ngoại giao, lãnh sự

7.1.4. Hệ thống các cơ quan quan hệ đối ngoại

7.2. Cơ quan đại diện ngoại giao

7.2.1. Khái niệm

7.2.2. Chức năng

7.2.3. Thành viên

7.2.4. Khởi đầu và chấm dứt chức năng đại diện ngoại giao

7.3. Cơ quan lãnh sự

7.3.1. Khái niệm

7.3.2. Chức năng

7.3.3. Thành viên

7.3.4. Lãnh sự danh dự

7.4. Quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, lãnh sự

7.4.1. Khái niệm

7.4.2. Quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao

7.4.3. Quyền ưu đãi miễn trừ lãnh sự

7.4.4. So sánh quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao và quyền ưu đãi miễn trừ lãnh sự

Vấn đề 8. Giữ gìn hoà bình và an ninh quốc tế

8.1. Khái niệm giữ gìn hoà bình và an ninh quốc tế

8.1.1. Định nghĩa

8.1.2. Các nguyên tắc và nguồn luật điều chỉnh

8.1.3. Hình thức và biện pháp gìn giữ hoà bình

8.2. Các hoạt động giữ gìn hoà bình và an ninh quốc tế

8.2.1. An ninh tập thể

8.2.2. Giải trừ quân bị

8.2.3. Hợp tác quốc tế đấu tranh phòng chống tội phạm

Vấn đề 9. Giải quyết tranh chấp quốc tế

9.1. Khái niệm tranh chấp quốc tế

9.1.1. Định nghĩa

9.1.2. Đặc điểm

9.1.2. Phân loại

9.2. Các biện pháp hoà bình giải quyết tranh chấp quốc tế

9.2.1. Đàm phán trực tiếp

9.2.2. Thông qua bên thứ ba

9.2.3. Trong khuôn khổ tổ chức quốc tế

9.2.4. Thông qua cơ quan tài phán quốc tế

Vấn đề 10. Trách nhiệm pháp lí quốc tế

10.1. Khái niệm

10.1.1. Định nghĩa

10.1.2. Phân loại

10.2. Trách nhiệm pháp lí chủ quan

10.2.1. Định nghĩa

10.2.2. Cơ sở xác định trách nhiệm

10.2.3. Hình thức thực hiện trách nhiệm

10.2.4. Các trường hợp miễn trách nhiệm

10.3. Trách nhiệm pháp lí khách quan

10.3.1. Định nghĩa

10.3.2. Cơ sở xác định trách nhiệm

10.3.3. Hình thức thực hiện trách nhiệm

  1. 5.  MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC

5.1.    Mục tiêu nhận thức

Về kiến thức

–          Nắm được khái niệm, đặc điểm, lịch sử phát triển và nguồn của luật quốc tế;

–          Nắm được cơ sở, tính chất và nội dung của mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia;

–          Trình bày được nội dung và thực tiễn thực hiện các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế;

–          Nhận diện được khái niệm, nội dung và phương thức thực hiện chủ quyền quốc gia đối với dân cư;

–          Trình bày được khái niệm, phân loại và quy chế pháp lí của lãnh thổ trong luật quốc tế;

–          Trình bày được khái niệm, đặc điểm và những vấn đề pháp lí cơ bản về tổ chức quốc tế;

–          Nắm được những vấn đề pháp lí cơ bản về cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và phái đoàn đại diện thường trực của quốc gia tại các tổ chức quốc tế;

–          Trình bày được khái niệm giữ gìn hoà bình và các hoạt động giữ gìn hoà bình và an ninh quốc tế;

–          Nắm được những vấn đề pháp lí cơ bản về hợp tác quốc tế đấu tranh phòng chống tội phạm;

–          Vận dụng được các nguyên tắc, biện pháp giải quyết tranh chấp quốc tế vào một số tình huống pháp lí cụ thể;

–          Nắm được cơ sở xác định và hình thức thực hiện các loại trách nhiệm pháp lí quốc tế.

Về kĩ năng

–          Hình thành và phát triển kĩ năng tổng hợp, so sánh, phân tích, đánh giá và xây dựng lập luận để giải quyết tình huống cụ thể của luật quốc tế;

–          Thành thạo năng lực thu thập, xử lí thông tin, sử dụng phương tiện hiện đại để truy cập thông tin tư liệu điện tử của quốc tế.

Về thái độ

–          Hình thành sự chủ động trong bổ sung, củng cố và nâng cao trình độ nhận thức về các vấn đề quốc tế trong bối cảnh hội nhập;

–          Chủ động vận dụng các kiến thức đã học trong phân tích và giải quyết các vấn đề hội nhập của ViệtNam;

–          Hình thành tính tự tin, bản lĩnh cho SV.

5.2. Các mục tiêu khác

–          Phát triển kĩ năng cộng tác, LVN;

–          Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;

–          Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá;

–          Phát triển kĩ năng bình luận, diễn đạt, thuyết trình trước công chúng;

–          Phát triển kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, điều khiển, theo dõi, kiểm tra hoạt động, LVN, lập mục tiêu, phân tích chương trình.

  1. 6.  MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT

MT

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

1.       Khái niệm và lịch sử hình thành, phát triển của luật quốc tế

1A1. Nêu được định nghĩa và 4 đặc điểm của luật quốc tế.

1A2. Nêu được 4 yếu tố cấu thành và thuộc tính chính trị pháp lí của quốc gia – chủ thể cơ bản của luật quốc tế.

1A3. Trình bày được định nghĩa, thể loại, hình thức và phương pháp công nhận quốc tế.

1A4. Trình bày được định nghĩa và các trường hợp kế thừa quốc gia trong quan hệ quốc tế.

1A5. Nêu được định nghĩa và tiêu chí phân loại quy phạm pháp luật quốc tế.

1A6. Nêu được các giai đoạn phát triển của luật quốc tế.

1A7. Trình bày được các học thuyết về mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia.1B1. Phân tích được 4 đặc điểm của luật quốc tế.

1B2. Phân tích được quyền năng chủ thể luật quốc tế của quốc gia và so sánh với các chủ thể khác của luật quốc tế.

1B3. Phân tích được khía cạnh chính trị và pháp lí của hành vi công nhận.

1B4. Phân tích được tính chất, cơ sở phát sinh và cách thức giải quyết trong từng trường hợp kế thừa cụ thể.

1B5. Chỉ ra được sự khác biệt giữa các loại quy phạm pháp luật quốc tế cũng như giữa quy phạm pháp luật quốc tế và quy phạm chính trị.

1B6. Phân tích để thấy được sự phát triển vượt bậc của luật quốc tế hiện đại so với luật quốc tế trong các giai đoạn trước đó.

1B7. Phân tích được cơ sở, tính chất và nội dung của mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia.1C1. Bình luận được về sự khác biệt giữa luật quốc tế và luật quốc gia.

1C2. Đánh giá được vai trò của quốc gia trong hệ thống pháp luật quốc tế.

1C3. Liên hệ được với một số thực tiễn công nhận của Việt Nam.

1C4. Bình luận được thực tiễn giải quyết quan hệ kế thừa ở Việt Nam.

1C5. Bình luận được về vai trò của quy phạm mệnh lệnh và quy phạm tuỳ nghi trong hệ thống pháp luật quốc tế.

1C6. Căn cứ vào mức độ gia tăng về số lượng và tính chất của các quan hệ quốc tế, đưa ra được dự báo về xu hướng phát triển trong tương lai của luật quốc tế.

1C7.Đánh giá được những tác động của luật quốc tế đối với quá trình hoàn thiện và phát triển của hệ thống pháp luật Việt Nam.

2. Nguồn của luật quốc tế

2A1. Nêu được định nghĩa, cơ sở xác định và phân loại nguồn của luật quốc tế.

 

2A2. Nêu được định nghĩa, đặc điểm và phân loại điều ước quốc tế.

2A3. Nêu được các hành vi kí kết điều ước quốc tế.

2A4. Nêu được điều kiện có hiệu lực, hiệu lực theo không gian, thời gian của điều ước quốc tế.

2A5. Nêu được 4 trường hợp điều ước quốc tế có hiệu lực đối với bên thứ ba.

2A6. Nêu được các yếu tố khách quan và chủ quan tác động tới hiệu lực của điều ước quốc tế.

2A7. Nêu được nguyên tắc giải quyết mối quan hệ giữa các điều ước quốc tế.

2A8. Nêu các cách thức thực hiện điều ước quốc tế trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.

2A9. Nêu được định nghĩa và các yếu tố cấu thành tập quán quốc tế.

2A10. Nêu được 4 nội dung của mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và tập quán quốc tế.

2A11. Nêu được 5 phương tiện bổ trợ nguồn của luật quốc tế.2B1. So sánh được hệ thống nguồn của luật quốc tế và luật quốc gia.

2B2. Phân tích được đặc điểm của điều ước quốc tế và phân biệt điều ước quốc tế và các hình thức thoả thuận quốc tế khác (các thoả thuận quốc tế được điều chỉnh bởi Pháp lệnh kí kết và thực hiện thoả thuận quốc tế số 33 ngày 20/4/2007 và các tuyên bố chính trị).

2B3. Phân tích được nội dung, ý nghĩa của các hành vi kí kết đối với quá trình hình thành và phát sinh hiệu lực của điều ước quốc tế.

2B4. Phân tích được hệ quả pháp lí khi điều ước quốc tế vi phạm các điều kiện có hiệu lực.

2B5. Phân tích được 4 trường hợp điều ước quốc tế có hiệu lực đối với bên thứ ba và cho ví dụ.

2B6. Phân tích được mức độ tác động của các yếu tố khách quan và chủ quan tới hiệu lực của điều ước quốc tế.

2B7. Phân tích được cách thức giải quyết mối quan hệ giữa các điều ước quốc tế trong quá trình viện dẫn áp dụng loại nguồn này.

2B8. Phân tích được các cách thức thực hiện điều ước quốc tế và xác định vị trí của điều ước quốc tế trong hệ thống pháp luật quốc gia.

2B9. Phân tích được các cách thức hình thành tập quán quốc tế.

2B10. Phân tích được các nội dung của mối quan hệ điều ước quốc tế – tập quán quốc tế. Cho ví dụ .

2B11. Phân tích được vai trò của các phương tiện bổ trợ nguồn đối với quá trình hình thành và viện dẫn áp dụng điều ước quốc tế, tập quán quốc tế.2C1. Bình luận được vai trò của điều ước quốc tế trong quá trình điều chỉnh quan hệ quốc tế.

2C2. Bình luận được sự tương thích giữa các quy định về kí kết điều ước quốc tế theo Công ước Viên năm 1969 về Luật điều ước quốc tế và Luật kí kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005 của Việt Nam.

2C3. Đưa ra được quan điểm cá nhân về tính “tùy nghi” và “mệnh lệnh” của luật quốc tế qua hệ quả pháp lí khi điều ước quốc tế vi phạm các điều kiện có hiệu lực.

2C4. Bình luận được những trường hợp điều ước có hiệu lực đối với bên thứ ba trong mối quan hệ với bản chất của luật quốc tế.

2C5. Bình luận được những tác động của các yếu tố khách quan và chủ quan tới hiệu lực của điều ước quốc tế trong mối quan hệ với nguyên tắc Pacta-sunt-servanda.

2C6. Đánh giá được quá trình viện dẫn, áp dụng các điều ước quốc tế của Việt Nam trong thực tiễn.

2C7. Bình luận được vị trí của điều ước quốc tế trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

2C8. Đưa ra được quan điểm cá nhân về vai trò của tập quán quốc tế trong quá trình điều chỉnh quan hệ quốc tế.

2C9. Đánh giá được xu hướng phát triển của điều ước quốc tế và tập quán quốc tế.

2C10.Đánh giá được vai trò của các phương tiện bổ trợ nguồn trong xu thế hội nhập.

3.   Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế

3A1. Nêu được định nghĩa và 4 đặc điểm của các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế.

 

3A2. Nêu được 2 nguyên tắc truyền thống của luật quốc tế.

3A3.Nêu được 5 nguyên tắc hình thành trong giai đoạn luật quốc tế hiện đại.3B1. So sánh để thấy được điểm giống và khác nhau giữa nguyên tắc cơ bản, nguyên tắc chuyên ngành và nguyên tắc pháp luật chung của luật quốc tế.

3B2. Phân tích được quá trình hình thành, nội dung và ngoại lệ của 2 nguyên tắc truyền thống.

3B3.Phân tích được quá trình hình thành, nội dung và ngoại lệ của 5 nguyên tắc hình thành trong giai đoạn luật quốc tế hiện đại.3C1. Đánh giá được vai trò của các nguyên tắc cơ bản trong quan hệ quốc tế.

3C2. Bình luận được sự kế thừa và phát triển trong nội dung hiện nay của 2 nguyên tắc so với giai đoạn trước đây.

3C3.Đưa ra được ý kiến cá nhân về việc thực hiện các nguyên tắc này trong thực tiễn quan hệ quốc tế.

4. Dân cư trong luật quốc tế

4A1. Nêu được khái niệm dân cư và các bộ phận dân cư.

 

4A2. Nêu được khái niệm quốc tịch và 4 đặc điểm của mối quan hệ quốc tịch.

4A3. Trình bày được các cách thức hưởng và mất quốc tịch phổ biến theo quy định của pháp luật một số nước.

4A4. Nêu được 2 trường hợp đặc biệt về quốc tịch cá nhân.

4A5. Nêu được khái niệm, cơ sở, thẩm quyền và các biện pháp bảo hộ công dân.

4A6. Nêu được khái niệm, phân loại người nước ngoài và kể tên 3 chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài.

4A7.Nêu được khái niệm, phạm vi và điều kiện hưởng quyền cư trú chính trị.4B1. Phân tích được đặc điểm cơ bản của các bộ phận dân cư.

4B2. Phân tích được 4 đặc điểm của mối quan hệ quốc tịch từ đó phân biệt quốc tịch cá nhân với quốc tịch của pháp nhân, phương tiện bay, tàu thuyền.

4B3. So sánh được điểm giống và khác nhau giữa các quy định về hưởng và mất quốc tịch theo quy định của pháp luật một số nước và pháp luật Việt Nam. Lí giải được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt đó.

4B4. Phân tích được các nguyên nhân, hệ quả pháp lí và cách thức giải quyết 2 trường hợp đặc biệt về quốc tịch.

4B5. So sánh được điểm giống và khác nhau giữa 3 chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài.

4B6. Phân biệt cư trú chính trị và các trường hợp cư trú khác.4C1. Đánh giá được sự khác biệt về địa vị pháp lí của các bộ phận dân cư.

4C2. Bình luận được ý nghĩa của mối quan hệ quốc tịch.

4C3. Đưa ra được quan điểm cá nhân về những điểm mới của Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 so với Luật quốc tịch năm 1998.

4C4. Đánh giá được thực tiễn giải quyết 2 trường hợp đặc biệt về quốc tịch của Việt Nam.

4C5. Vận dụng được kiến thức lí luận để tìm ra hướng giải quyết các tình huống cụ thể liên quan đến vấn đề bảo hộ công dân.

4C6. Bình luận được việc áp dụng các chế độ pháp lí này trong thực tiễn quan hệ quốc tế và ở Việt Nam.

4C7. Bình luận được về một số trường hợp cư trú chính trị điển hình.

5. Lãnh thổ trong luật quốc tế

5A1. Nêu được định nghĩa và phân loại lãnh thổ.

 

5A2. Nêu được định nghĩa và các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.

5A3. Nêu được 2 phương thức xác lập chủ quyền quốc gia đối với lãnh thổ.

5A4. Nêu được định nghĩa và 4 bộ phận cấu thành biên giới quốc gia.

5A5. Nêu được các nguyên tắc xác định biên giới quốc gia trên bộ.

5A6. Nêu được hai trường hợp xác định biên giới quốc gia trên biển.

5A7. Nêu được cơ sở để hình thành chế độ pháp lí biên giới quốc gia.

5A8. Nêu được các trường hợp đặc biệt về lãnh thổ quốc gia.

5A9. Nêu được định nghĩa vùng nước quần đảo.

5A10. Nêu được định nghĩa và cách xác định vùng tiếp giáp lãnh hải.

5A11. Nêu được định nghĩa và cách xác định vùng đặc quyền kinh tế.

5A12. Nêu được định nghĩa và cách xác định thềm lục địa.

5A13. Nêu và xác định được các vùng lãnh thổ quốc tế.

 

5B1. Phân biệt được 3 loại lãnh thổ dựa trên quy chế pháp lí: lãnh thổ quốc gia, lãnh thổ quốc tế và lãnh thổ quốc gia có quyền chủ quyền.

5B2. Làm sáng tỏ được sự khác biệt trong việc thực hiện chủ quyền quốc gia đối với các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.

5B3. Phân tích được đối tượng và nội dung của 2 phương thức xác lập chủ quyền lãnh thổ của quốc gia.

5B4. Nhận diện được vai trò và tầm quan trọng của từng bộ phận cấu thành biên giới quốc gia.

5B5. Phân tích được quá trình xác định biên giới quốc gia trên bộ.

5B6. So sánh được điểm giống và khác nhau giữa biên giới quốc gia trên bộ và biên giới quốc gia trên biển.

5B7. Phân tích được nội dung của chế độ pháp lí biên giới quốc gia.

5B8. Phân tích được nguyên nhân hình thành các vùng lãnh thổ quốc gia có quy chế đặc biệt.

5B9. Phân tích được cách xác định và quy chế pháp lí của vùng nước quần đảo;

So sánh được điểm giống và khác nhau giữa đường cơ sở quần đảo và đường cơ sở của quốc gia ven biển.

5B10. Phân tích được quy chế pháp lí của sông quốc tế, kênh đào và eo biển quốc tế.

5B11. Phân tích được quy chế pháp lí của vùng tiếp giáp.

5B12. Phân tích được quy chế pháp lí của vùng đặc quyền kinh tế;

Thấy được mối quan hệ giữa vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.

5B13. Phân tích được quy chế pháp lí của thềm lục địa;

Thấy được sự khác biệt về tính chất và nội dung quyền chủ quyền của quốc gia trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

5B14. Phân tích được quy chế pháp lí của các vùng lãnh thổ quốc tế.5C1. Đưa ra được ý kiến cá nhân về ý nghĩa của việc phân loại lãnh thổ.

5C2. Bình luận được cơ sở của sự khác biệt trong việc thực hiện chủ quyền quốc gia đối với các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.

5C3. Đánh giá được ý nghĩa của từng phương thức xác lập chủ quyền lãnh thổ trong giai đoạn hiện nay.

5C4. Bình luận được ý nghĩa của biên giới quốc gia.

5C5. Bình luận được quá trình xác định biên giới trên bộ của Việt Nam.

5C6. Bình luận được thực tiễn xác định biên giới trên biển của Việt Nam.

5C7. Nêu được quan điểm cá nhân về các quy định của Luật biên giới năm 2003 liên quan đến chế độ pháp lí biên giới Việt Nam.

5C8. Liên hệ để thấy được những bất lợi của Việt Nam khi ở trong khu vực có nhiều quốc gia quần đảo.

5C9. Liên hệ được thực tiễn khai thác và sử dụng sông quốc tế ở Việt Nam

5C10. Đưa ra được quan điểm cá nhân về thực tiễn thực hiện quyền chủ quyền trên vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam.

5C11. Đánh giá được thực tiễn thực hiện quyền chủ quyền trên vùng thềm lục địa của Việt Nam.

 

 

 

6. Luật tổ chức quốc tế

6A1. Nêu được định nghĩa, đặc điểm và phân loại tổ chức quốc tế.

 

6A2. Trình bày được những vấn đề pháp lí cơ bản về tổ chức quốc tế.

6A3. Trình bày được quá trình hình thành, mục đích, nguyên tắc và cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc.

6A4. Trình bày được quá trình hình thành, mục đích, nguyên tắc, cơ cấu tổ chức và quy chế thành viên của WTO.6B1. Phân tích được các đặc điểm của tổ chức quốc tế và phân biệt tổ chức quốc tế với các mô hình hợp tác khác của chủ thể luật quốc tế.

6B2. Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc đối với cộng đồng quốc tế.

6B3. Phân tích được vai trò của WTO trong việc phát triển các quan hệ hợp tác thương mại giữa các quốc gia.6C1. Bình luận được vai trò của tổ chức quốc tế trong quan hệ quốc tế hiện nay.

6C2. Bình luận được các hoạt động chức năng cơ bản của tổ chức quốc tế.

 6C3. Đánh giá được vai trò của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác của Liên hợp quốc.

 6C4. Đánh giá được những tác động đối với Việt Nam khi tham gia WTO.

7. Luật ngoại giao, lãnh sự

 

7A1. Nêu được định nghĩa, nguồn, nguyên tắc của luật ngoại giao, lãnh sự và hệ thống các cơ quan đối ngoại.

 

7A2. Nêu được định nghĩa, chức năng, thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao.

7A3. Nêu được định nghĩa, chức năng, thành viên của cơ quan lãnh sự và lãnh sự danh dự.

7A4.Trình bày được định nghĩa, bản chất và cơ sở của quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, lãnh sự.7B1. Phân biệt được quan hệ ngoại giao và quan hệ lãnh sự.

7B2. Phân tích được chức năng và hoạt động của cơ quan đại diện ngoại giao và viên chức ngoại giao.

7B3. Xác định được tính độc lập cũng như mối quan hệ giữa cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự.

7B4. Phân tích được nội dung của quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao lãnh sự;

So sánh quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao và quyền ưu đãi miễn trừ lãnh sự.7C1. Bình luận được vai trò của luật ngoại giao, lãnh sự trong hệ thống pháp luật quốc tế.

7C2. Đánh giá được vai trò của cơ quan lãnh sự trong mối quan hệ giữa các quốc gia trong thời kì hội nhập.

7C3. Đưa ra được quan điểm cá nhân về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho viên chức ngoại giao, lãnh sự.

8.  Giữ gìn hoà bình và an ninh quốc tế

8A1. Nêu được định nghĩa, nguyên tắc và nguồn luật điều chỉnh,

 

8A2. Nêu được định nghĩa, đặc điểm và hình thức của an ninh tập thể.

8A3. Nêu được định nghĩa và cơ sở thực hiện giải trừ quân bị.

8A4. Nêu được định nghĩa, đặc điểm và nguyên tắc của hợp tác quốc tế đấu tranh phòng chống tội phạm.

8A5.Kể tên được một số nội dung và phương thức hợp tác đấu tranh phòng chống tội phạm quốc tế.8B1. Phân tích được hình thức, biện pháp giữ gìn hoà bình và nguyên tắc giữ gìn hoà bình an ninh quốc tế.

8B2. Phân tích được chủ thể, nội dung và cách thức triển khai hệ thống an ninh tập thể.

8B3. Phân tích được chủ thể, chương trình, biện pháp và ý nghĩa của giải trừ quân bị.

8B4. Phân tích được một số nội dung và phương thức hợp tác quốc tế đấu tranh phòng chống tội phạm.8C1. Đưa ra được quan điểm cá nhân về vai trò của 5 nước uỷ viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc trong hoạt động giữ gìn hoà bình, an ninh quốc tế.

8C2. Đánh giá được ý nghĩa thực tiễn của việc thiết lập hệ thống an ninh tập thể trong duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.

8C3. Bình luận được về thực tiễn giải trừ quân bị trong giai đoạn hiện nay.

8C4. Đánh giá được ý nghĩa của hợp tác quốc tế đấu tranh phòng chống tội phạm đối với việc duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.

8C5. Đánh giá được hiệu quả của các phương thức hợp tác quốc tế đấu tranh phòng chống tội phạm.

9. Giải quyết tranh chấp quốc tế

9A1. Nêu được định nghĩa, đặc điểm và phân loại tranh chấp quốc tế.

 

9A2. Liệt kê được các biện pháp hoà bình giải quyết tranh chấp.

9A3. Nêu được định nghĩa, đặc điểm và phân loại cơ quan tài pháp quốc tế.

9A4. Nêu được sự hình thành, cơ cấu tổ chức, thẩm quyền, chức năng và trình tự tố tụng của Toà án công lí quốc tế và Toà án luật biển.

9A5. Nêu được định nghĩa, đặc điểm và phân loại trọng tài quốc tế.

9A6. Trình bày về các cơ quan tài phán quốc tế trong khuôn khổ WTO và ASEAN.9B1. Phân biệt được tranh chấp quốc tế được giải quyết theo cơ chế của luật quốc tế và tranh chấp có yếu tố quốc tế.

9B2. Vận dụng được các biện pháp để giải quyết một tranh chấp quốc tế cụ thể.

9B3. Nhận diện được sự khác biệt giữa cơ quan tài phán quốc tế và cơ quan tài phán quốc gia.

9B4. So sánh được điểm giống và khác nhau giữa 2 mô hình Toà án công lí quốc tế và Toà án luật biển.

9B5. Phân tích được điểm khác biệt giữa 2 cơ chế giải quyết tranh chấp tại toà án quốc tế và trọng tài quốc tế.

9B6.So sánh để thấy được sự giống và khác nhau giữa cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO và ASEAN.9C1. Đánh giá được về hiệu quả áp dụng các biện pháp giải quyết tranh chấp trong thực tiễn.

9C2. Đánh giá được hiệu quả giải quyết tranh chấp quốc tế thông qua các cơ quan tài phán quốc tế.

9C3. Bình luận được về thực tiễn giải quyết tranh chấp và những đóng góp của Toà án công lí quốc tế đối với sự phát triển của luật quốc tế.

9C4. Bình luận được về cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO đối với các quốc gia đang phát triển.

 

 

10. Trách nhiệm pháp lí quốc tế

10A1. Trình bày được định nghĩa và phân loại trách nhiệm pháp lí quốc tế.

 

10A2. Trình bày được định nghĩa, cơ sở xác định và hình thức thực hiện trách nhiệm pháp lí chủ quan.

10A3. Nêu được các trường hợp miễn trách nhiệm pháp lí chủ quan.

10A4.Trình bày được định nghĩa, cơ sở xác định và các hình thức thực hiện trách nhiệm pháp lí khách quan.10B1. Phân tích được trách nhiệm pháp lí quốc tế dưới góc độ là chế định của luật quốc tế và dưới góc độ là quan hệ pháp luật quốc tế.

10B2. Phân tích được cơ sở xác định và hình thức thực hiện trách nhiệm pháp lí chủ quan.

10B3. Phân tích được điểm khác biệt giữa các trường hợp miễn trách nhiệm trong pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia.

10B4.So sánh được điểm giống và khác nhau giữa trách nhiệm pháp lí khách quan và trách nhiệm pháp lí chủ quan.10C1. Bình luận được ý nghĩa pháp lí-chính trị của trách nhiệm pháp lí quốc tế.

10C2. Vận dụng được kiến thức lí luận để phân tích tình huống pháp lí cụ thể của trách nhiệm pháp lí chủ quan.

10C3. Đánh giá được vai trò của yếu tố lỗi trong xác định trách nhiệm và miễn trách nhiệm pháp lí chủ quan.

10C4. Đưa ra được quan điểm cá nhân về sự cần thiết của loại hình trách nhiệm pháp lí khách quan trong quan hệ quốc tế.

  1. 7.  TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC

Bậc

Vấn đề

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Tổng

Vấn đề 1

7

7

7

21

Vấn đề 2

11

11

10

32

Vấn đề 3

3

3

3

9

Vấn đề 4

7

6

7

20

Vấn đề 5

13

14

11

38

Vấn đề 6

4

3

4

11

Vấn đề 7

4

4

3

11

Vấn đề 8

5

4

5

14

Vấn đề 9

6

6

4

16

Vấn đề 10

4

4

4

12

Tổng

64

62

58

184

  1. 8.  HỌC LIỆU
  2. GIÁO TRÌNH
  3. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật quốc tế, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007.
  4. Khoa luật – Đại học quốc gia Hà Nội, Giáo trình luật quốc tế,Nxb. ĐHQG, Hà Nội, 1997.
    1. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC

* Sách

  1. Lê Mai Anh & Trần Văn Thắng, Luật quốc tế – Lí luận và thực tiễn, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2001.
  2. Lê Mai Anh, Luật biển quốc tế hiện đại, Nxb. Lao động, Hà Nội, 2005.
  3. Nguyễn Thị Thuận, Luật hình sự quốc tế, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007.
  4. Bộ ngoại giao, Các tổ chức quốc tế và Việt Nam, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2005.
  5. Các văn bản công pháp quốc tế và văn bản pháp luật Việt Nam có liên quan, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2006.

*    Bài viết đăng trên tạp chí

1.   Đặc san kỉ niệm 60 năm thành lập Liên hợp quốc, Tạp chí luật học, 2005.

2.   Chuyên đề kỉ niệm 40 năm thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á – ASEAN, Tạp chí luật học, số 9/2007.

3.   Chuyên đề Hiến chương ASEAN, Tạp chí luật học, số 9/2008.

4.   Chuyên đề Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008, Tạp chí luật học, số 6/2009.

* Đề tài khoa học, kỉ yếu hội thảo

1.   Các vấn đề pháp lí cơ bản về tổ chức và hoạt động của WTO và vấn đề gia nhập của Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Hà Nội, 2001.

2.   Các vấn đề pháp lí cơ bản trong Công ước Viên năm 1969 về luật điều ước quốc tế kí kết giữa các quốc gia và việc thực hiện Công ước này ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Hà Nội, 2003.

3.   Hội đồng bảo an Liên hợp quốc và Việt Nam với tư cách uỷ viên không thường trực nhiệm kì 2008 – 2009, Kỉ yếu hội thảo khoa học, Hà Nội, 2008.

4.   Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 – những vấn đề pháp lí và thực tiễn, Kỉ yếu hội thảo khoa học, Hà Nội, 2009.

5.   Tự do hoá thương mại trong ASEAN, APEC, WTO và thực tiễn hội nhập của Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Hà Nội, 2009.

* Điều ước quốc tế và văn bản quy phạm pháp luật

  1. Công ước của Liên hợp quốc năm 1982 về luật biển.
  2. Tuyên bố của Đại hội đồng Liên hợp quốc năm 1970 về các nguyên tắc cơ bản điều chỉnh quan hệ hợp tác giữa các quốc giao.
  3. Hiệp định Maraket về thành lập WTO.
  4. Quy chế Roma năm 1998 về thành lập Toà hình sự quốc tế ICC.
  5. Công ước Lahay năm 1930 về xung đột luật quốc tịch.
  6. Công ước về hạn chế tình trạng không quốc tịch.
  7. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992.
  8. Luật kí kết và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005.
  9. Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008.
  10. Luật biên giới năm 2003.
  11. Luật tương trợ tư pháp năm 2007.
  12. Luật cơ quan đại diện nước Cộng hoà XHCN Việt Nam ở nước ngoài năm 2009.
  13. Pháp lệnh về qụyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam năm 1993.
  14. Pháp lệnh kí kết và thực hiện thoả thuận quốc tế năm 2007.
    1. TÀI LIỆU THAM KHẢO TỰ CHỌN

* Sách

  1. Nguyễn Hồng Thao, Toà án công lí quốc tế, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2000.
  2. Bộ ngoại giao, Tổ chức thương mại thế giới, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2000.
  3. Uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, Tìm hiểu Tổ chức thương mại thế giới, Hà Nội, 2006.
  4. Đinh Quý Độ, Vấn đề cải tổ Liên hợp quốc trong bối cảnh quốc tế mới hiện nay, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, 2007.
  5. Học viện quan hệ quốc tế, Luật quốc tế, Hà Nội, 2007.
  6. Học viện quan hệ quốc tế, Lịch sử ngoại giao, Hà Nội, 1994.
  7. Trung tâm luật biển và hàng hải quốc tế – Khoa luật – Đại học quốc gia Hà Nội, Toà hình sự quốc tế và việc gia nhập của Việt Nam, Kỉ yếu hội thảo khoa học, 2007.
  8. Akehurst’s, Modern Introduction to International Law, Peter Malanczuk, Routledge, 1997.
  9. Ian Brownlie, Principles of Public International Law, OxfordUniversity Press,New York, 1998.
  10. I.A. Shearer, Starke’s International Law, Butterworths, 1994.
  11. Malcolm N.Shaw, International Law, A Grotius Publication,CambridgeUniversity Press, 1997.
  12. OxfordUniversity, A Dictionary of Law,OxfordUniversity Press,New York, 1994.
  13. Dominique Carreau, Droit international public, Paris, Pedone, 2004.
  14. Dominique Carreau & Patrick Juillard, Droit international économique, Paris, Dalloz, 2005.
  15. Jean Combacau, Droit international public, Paris, Montchrestien, 2001.
  16. Nguyen Quoc Dinh, Droit international public, Paris, LGDJ, 2002.
  17. Jean Salmon, Manuel de droit diplomatique, Bruxelles, Bruylant, 1996.
  18. Jean Salmon, Dictionnaire de droit international public, Bruxelles, Bruylant, 2001.

*    Website

  1. http://www.un.org
  2. http://www.wto.org
  3. http://www.aseansec.org
  4. http://www.icj-cij.org
  5. http://www.interpol.int
  6. http://www.icc-cpi.int
  7. http://www.pca-cpa.org
  8. http://www.itlos.org/
  9. http://www.un.org/Depts/los/index.htm
  10. http://www.un.org/law/riaa/
  11. http://www.mofa.gov.vn
  12. http://www.mot.gov.vn
  13. http://www.moj.gov.vn
  14. http://www.nciec.gov.vn
    1. 9.   HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC

9.1.    Lịch trình chung

Tuần

Hình thức tổ chức dạy-học

Tổng số

Lí thuyết

Seminar

LVN

Tự NC

Tư vấn

KTĐG

0

Tổng quan

2

Nhận BT lớn/học kì

 

1

1

2

1

1

4

2

1

2

1

1

4

3

2

2

1

1

Nhận BT cá nhân/tuần1

Nhận BT nhóm/tháng 1

4

4

2

2

1

1

4

5

3

2

1

1

Nộp BT cá nhân/tuần1

Nhận BT cá nhân/tuần 2

4

6

4

2

1

1

4

7

5

2

1

1

4

8

5

2

1

1

Nộp BT nhóm/tháng 1

Nhận BT nhóm/tháng 2

4

9

6

2

1

1

4

10

7

2

1

1

Thuyết trình BT nhóm/tháng 1

4

11

8

2

1

1

Nộp BT cá nhân/tuần 2

4

12

8

2

1

1

4

13

9

2

1

1

Nộp BT nhóm/tháng 2

4

14

9

2

1

1

Thuyết trình BT nhóm/tháng 2

Nộp BT lớn/học kì

4

15

10

2

1

1

4

Tổng

30

11

11

8

 

60

9.2.    Lịch trình chi tiết

Tuần 0: Tổng quan môn học

Hình thức

tổ chức dạy-học

TG, ĐĐ

Nội dung chính

Yêu cầu                        SV chuẩn bị

Lí thuyết

2 giờ TC

– Giới thiệu đề cương môn học Công pháp quốc tế.

– Giới thiệu tổng quan môn học.

– Chính sách đối với người học.

– Giới thiệu tài liệu cần thiết cho môn học.- Nghiên cứu đề cương môn học.

– Thành lập các nhóm.

– Những đề xuất, nguyện vọng (nếu có).Tư vấn-       Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…

–       Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư

–       Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tếKTĐG

Nhận BT lớn/học kì

 

        Tuần 1: Vấn đề 1

Hình thức

tổ chức dạy-học

TG, ĐĐ

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Lí thuyết

 2 giờ TC – Định nghĩa và đặc điểm về đối tượng điều chỉnh, chủ thể của luật quốc tế.

– Các yếu tố cấu thành và thuộc tính chính trị pháp lí của quốc gia – chủ thể cơ bản của luật quốc tế.* Đọc:

– Giáo trình luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007, tr. 5 – 12; tr. 57 – 80.

– Chương 1 Luật quốc tế – lí luận và thực tiễn, Lê Mai Anh & Trần Văn Thắng, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2001.

Seminar

1 giờ TC

– Phân tích và so sánh quyền năng chủ thể của quốc gia và các chủ thể khác của luật quốc tế.

 

– Các vấn đề pháp lí của công nhận quốc tế.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Nhóm lập dàn ý các vấn đề thảo luận.

– Nhóm tập điều hành thảo luận theo chủ đề.

– Giải quyết một số tình huống cụ thể.

LVN

1 giờ TC

Các trường hợp kế thừa quốc gia.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

 

– Thảo luận trong nhóm.Tư vấn-       Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…

–       Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư

–       Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế

        Tuần 2: Vấn đề 1

Hình thức

tổ chức dạy-học

TG, ĐĐ

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Lí thuyết

 2 giờ TC – Đặc điểm về sự hình thành và cơ chế cưỡng chế của luật quốc tế.

– Quy phạm pháp luật quốc tế.

– Mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia.* Đọc:

– Giáo trình luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007, tr. 12 – 24; 34 – 38.

– Chương 1 và 3 Luật quốc tế – lí luận và thực tiễn, Lê Mai Anh & Trần Văn Thắng, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2001.

Seminar

1 giờ TC

– So sánh luật quốc tế và luật quốc gia.

 

– Phân biệt quy phạm pháp luật quốc tế và quy phạm chính trị.

– Phân biệt quy phạm mệnh lệnh và quy phạm tuỳ nghi.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Nhóm lập dàn ý các vấn đề thảo luận.

– Nhóm tập điều hành thảo luận theo chủ đề.

– Giải quyết một số tình huống cụ thể đặt ra.

Tự NC

1 giờ TC

– Lịch sử hình thành và phát triển của luật quốc tế qua các giai đoạn.

 

– Tác động của luật quốc tế đối với quá trình hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Thảo luận trong nhóm.Tư vấn-       Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…

–       Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư

–       Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế

        Tuần 3: Vấn đề 2

Hình thức

tổ chức dạy-học

TG, ĐĐ

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Lí thuyết

 2 giờ TC – Khái niệm nguồn của luật quốc tế.

– Khái niệm điều ước quốc tế.

– Vấn đề kí kết điều ước quốc tế

– Điều kiện có hiệu lực, hiệu lực theo không gian, thời gian và đối với bên thứ ba của điều ước quốc tế.* Đọc:

– Giáo trình luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007, tr. 25 – 28; tr. 81 – 104.

– Chương 2, 3 Luật quốc tế – lí luận và thực tiễn, Lê Mai Anh & Trần Văn Thắng, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2001.

– Công ước Viên năm 1969 về luật điều ước quốc tế kí kết giữa các quốc gia (Phần II, tiết 4 Phần III và Phần V).

– Luật kí kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005 của ViệtNam.

Seminar

1 giờ TC

– Phân biệt điều ước quốc tế và các hình thức thoả thuận quốc tế khác (các thoả thuận quốc tế được điều chỉnh bởi Pháp lệnh số 33 ngày 20/4/2007 và các tuyên bố chính trị).

 

– Tác động của các yếu tố khách quan đến hiệu lực của điều ước quốc tế.

– Tác động của các yếu tố chủ quan tới hiệu lực của điều ước quốc tế.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Nhóm lập dàn ý các vấn đề thảo luận.

– Nhóm tập điều hành thảo luận theo chủ đề.

– Giải quyết một số tình huống cụ thể đặt ra.

LVN

1 giờ TC

– Tình hình kí kết và thực hiện điều ước quốc tế của Việt Nam trong một số lĩnh vực.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

 

– Thảo luận trong nhóm.Tư vấn-       Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…

–       Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư

–       Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế

KTĐG

Nhận BT cá nhân/tuần 1 và BT nhóm/tháng 1

 

 

        Tuần 4: Vấn đề 2

Hình thức

tổ chức dạy-học

TG, ĐĐ

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Lí thuyết

 2 giờ TC – Vấn đề thực hiện điều ước quốc tế:

+ Trật tự áp dụng các điều ước quốc tế.

+ Thực hiện điều ước quốc tế trong lãnh thổ quốc gia.

– Định nghĩa và các yếu tố cấu thành tập quán quốc tế;

– Cách thức hình thành tập quán quốc tế.* Đọc:

– Giáo trình luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007, tr. 28 – 34; tr. 100-104.

– Chương 2 Luật quốc tế – lí luận và thực tiễn, Lê Mai Anh & Trần Văn Thắng, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2001.

– Quy chế Toà án công lí quốc tế của Liên hợp quốc.

Seminar

1 giờ TC

– So sánh điều ước quốc tế và tập quán quốc tế.

 

– Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và tập quán quốc tế.

– Các loại nguồn bổ trợ  và mối quan hệ giữa điều ước quốc tế, tập quán quốc tế và nguồn bổ trợ.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Nhóm lập dàn ý các vấn đề thảo luận.

– Nhóm tập điều hành thảo luận theo chủ đề.

– Giải quyết một số tình huống cụ thể đặt ra.

Tự NC

1 giờ TC

Đánh giá vị trí, vai trò, xu hướng phát triển của điều ước, tập quán trong hệ thống pháp luật quốc tế.- Các nhóm lựa chọn đề tài.

 

– Thảo luận trong nhóm.

– Tranh luận.Tư vấn-       Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…

–       Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư

–       Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế

        Tuần 5: Vấn đề 3

Hình thức

tổ chức dạy-học

TG, ĐĐ

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Lí thuyết

2 giờ TC

– Định nghĩa và đặc điểm của các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế.

– Nội dung của các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế.* Đọc:

– Chương II Giáo trình luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007, tr. 39 – 56.

– Chương 4 Luật quốc tế – lí luận và thực tiễn, Lê Mai Anh & Trần Văn Thắng, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2001.

– Hiến chương Liên hợp quốc và Tuyên bố năm 1970 về các nguyên tắc điều chỉnh quan hệ hợp tác giữa các quốc gia.

Seminar

1 giờ TC

– Phân biệt nguyên tắc cơ bản, nguyên tắc chuyên ngành và nguyên tắc pháp luật chung.

 

– Trường hợp ngoại lệ của các nguyên tắc cơ bản.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Nhóm lập dàn ý các vấn đề thảo luận.

– Nhóm tập điều hành thảo luận theo chủ đề.

– Giải quyết một số tình huống cụ thể đặt ra.

LVN

1 giờ TC

– Vai trò của các nguyên tắc cơ bản trong hệ thống pháp luật quốc tế và quan hệ quốc tế.

 

– Sự kế thừa và phát triển trong nội dung của các nguyên tắc cơ bản.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Thảo luận trong nhóm.Tư vấn-       Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…

–       Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư

–       Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế

KTĐG

Nộp BT cá nhân/tuần 1

Nhận BT cá nhân/tuần 2

 

        Tuần 6: Vấn đề 4

Hình thức

tổ chức dạy-học

TG, ĐĐ

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Lí thuyết

2 giờ TC

– Khái niệm dân cư.

– Khái niệm quốc tịch và các cách thức hưởng, mất quốc tịch.

– Chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài.* Đọc:

– Chương V Giáo trình luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007, tr. 105 – 128.

– Luật quốc tịch Việt Nam 2008.

LVN

1 giờ TC

– Các trường hợp đặc biệt về quốc tịch.

 

– Vấn đề bảo hộ công dân.

– Sự khác biệt giữa 3 chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Thảo luận trong nhóm.

Tự NC

1 giờ TC

– Sự khác biệt giữa quốc tịch cá nhân với quốc tịch pháp nhân, quốc tịch phương tiện bay và tàu thuyền.

 

– Quyền cư trú chính trị của người nước ngoài.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Thảo luận trong nhóm.

Tư vấn-       Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…

–       Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư

–       Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế

        Tuần 7: Vấn đề 5

Hình thức

tổ chức dạy-học

TG, ĐĐ

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Lí thuyết

2 giờ TC

– Định nghĩa và phân loại lãnh thổ.

– Định nghĩa và các bộ phận cấu thành của lãnh thổ quốc gia.

– Định nghĩa, các bộ phận cấu thành và xác định biên giới quốc gia.* Đọc:

– Giáo trình luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007, tr. 155 – 176, tr. 185 – 190, tr. 200 – 204.

– Luật biển quốc tế hiện đại, Lê Mai Anh, Nxb. Lao động-xã hội, Hà Nội, 2005, tr. 87 – 131.

– Chương 5 Luật quốc tế – lí luận và thực tiễn, Lê Mai Anh & Trần Văn Thắng, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2001.

– Công ước luật biển năm 1982 (mục 1, 2, 3 Phần II).

– Luật biên giới quốc gia năm 2003.

Seminar

1 giờ TC

– Chủ quyền quốc gia đối với  lãnh thổ.

 

­- Các trường hợp đặc biệt về lãnh thổ quốc gia.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Nhóm lập dàn ý các vấn đề thảo luận.

– Nhóm tập điều hành thảo luận theo chủ đề.

– Giải quyết một số tình huống cụ thể đặt ra.

Tự NC

1 giờ TC

– Quy chế pháp lí của biên giới quốc gia.

 

– Vấn đề xác định đường cơ sở của Việt Nam.

– Biên giới trên bộ và biên giới trên biển giữa Việt Nam với các quốc gia láng giềng.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Thảo luận trong nhóm.

Tư vấn-       Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…

–       Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư

–       Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế

       

Tuần 8: Vấn đề 5

Hình thức

tổ chức dạy-học

TG, ĐĐ

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Lí thuyết

2 giờ TC

– Khái niệm, cách xác định và quy chế pháp lí của các vùng lãnh thổ quốc gia có quyền chủ quyền.

– Khái niệm, cách xác định và quy chế pháp lí của biển quốc tế và vùng.* Đọc:

– Giáo trình luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007, tr. 191 – 200, tr. 223 – 228.

– Luật biển quốc tế hiện đại, Lê Mai Anh, Nxb. Lao động-xã hội, Hà Nội, 2005, tr. 132 – 220.

– Công ước luật biển năm 1982 (mục 4 phần II, phần V, VI, VII và XI).

– Luật biên giới quốc gia năm 2003.

Seminar

1 giờ TC

– So sánh quy chế pháp lí của các vùng biển thuộc quyền chủ quyền của quốc gia.

 

– Vai trò của nguyên tắc đất thống trị biển và nguyên tắc tự do biển cả trong việc xây dựng quy chế pháp lí các vùng biển.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Nhóm lập dàn ý các vấn đề thảo luận.

– Nhóm tập điều hành thảo luận theo chủ đề.

– Giải quyết một số tình huống cụ thể đặt ra.

LVN

1 giờ TC

– Những điểm mới về các vùng biển quốc gia có quyền chủ quyền theo Công ước năm 1982 so với Công ước năm 1958.

 

– Các vùng biển thuộc quyền chủ quyền của Việt Nam.

– Khoảng không vũ trụ và vùng trời quốc tế.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Thảo luận trong nhóm.

Tư vấn-       Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…

–       Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư

–       Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế

KTĐG

Nộp BT nhóm/tháng 1

Nhận BT nhóm/tháng 2

 

        Tuần 9: Vấn đề 6

Hình thức

tổ chức dạy-học

TG, ĐĐ

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Lí thuyết

2 giờ TC

– Định nghĩa, đặc điểm và phân loại tổ chức quốc tế.

– Một số vấn đề pháp lí cơ bản về tổ chức quốc tế.

* Đọc:

– Giáo trình luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007, tr. 241 – 272.

– Hiến chương Liên hợp quốc (trong cuốn Các văn bản công pháp quốc tế và văn bản pháp luật Việt Nam có liên quan, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2006).

– Hiệp định Maraket về thành lập WTO.

– Đặc san kỉ niệm 60 năm thành lập Liên hợp quốc, Tạp chí luật học, 2005.

– Các vấn đề pháp lí cơ bản về WTO, Đề tài khoa học cấp trường, Trường Đại học Luật Hà Nội.

LVN

1 giờ TC

– Các vấn đề pháp lý về UN

 

– Các vấn đề pháp lí về  WTO.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Thảo luận trong nhóm.

 

Tự NC

1 giờ TC

– Quá trình gia nhập, vị trí, vai trò của Việt Nam trong UN và WTO.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

 

– Thảo luận trong nhóm.

Tư vấn-       Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…

–       Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư

–       Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế

        Tuần 10: Vấn đề 7

Hình thức

tổ chức dạy-học

TG, ĐĐ

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Lí thuyết

2 giờ TC

– Khái niệm luật ngoại giao, lãnh sự.

– Cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự.

– Quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao và quyền ưu đãi miễn trừ lãnh sự.* Đọc:

– Giáo trình luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007, tr. 273 – 302.

– Công ước Viên năm 1961 và năm 1963 về quan hệ ngoại giao và quan hệ lãnh sự.

– Pháp lệnh về quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, lãnh sự năm 1993.

* Tra cứu thông tin trên  website: http://www.mofa.gov.vn

Seminar

1 giờ TC

Các nhóm thuyết trình BT nhóm/tháng 1.Chuẩn bị cho việc thuyết trình BT nhóm/tháng 1.

Tự NC

1 giờ TC

– So sánh quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao và quyền ưu đãi miễn trừ lãnh sự.

 

– Phái đoàn đại diện thường trực của quốc gia tại các tổ chức quốc tế.

– Quan hệ ngoại giao và lãnh sự giữa Việt Nam và các nước.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Thảo luận trong nhóm.

Tư vấn-       Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…

–       Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư

–       Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế

KTĐG

Thuyết trình BT nhóm/tháng 1

 

        Tuần 11: Vấn đề 8

Hình thức

tổ chức dạy-học

TG, ĐĐ

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Lí thuyết

2 giờ TC

– Khái niệm giữ gìn hoà bình và an ninh quốc tế.

– Hoạt động an ninh tập thể và giải trừ quân bị* Đọc:

– Giáo trình luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007, tr. 303 – 332.

– Đặc san kỉ niệm 60 năm thành lập năm Liên hợp quốc, Tạp chí luật học, 2005.

* Tra cứu thông tin trên website: http://www.un.org

Seminar

1 giờ TC

Vai trò của UN trong việc triển khai các hoạt động giữ gìn hoà bình và an ninh quốc tế.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

 

– Nhóm lập dàn ý các vấn đề thảo luận.

– Nhóm tập điều hành thảo luận theo chủ đề.

– Giải quyết một số tình huống cụ thể đặt ra.

Tự NC

1 giờ TC

Vai trò của tổ chức quốc tế trong việc triển khai các hoạt động an ninh tập thể và giải trừ quân bị.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

 

– Thảo luận trong nhóm.

Tư vấn-       Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…

–       Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư

–       Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế

KTĐG

Nộp BT cá nhân/tuần 2

 

        Tuần 12: Vấn đề 8

Hình thức

tổ chức dạy-học

TG, ĐĐ

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Lí thuyết

 2 giờ TC – Khái niệm tội phạm quốc tế và tội phạm hình sự có tính quốc tế.

– Khái niệm hợp tác quốc tế đấu tranh phòng chống tội phạm.

– Nội dung và phương thức hợp tác quốc tế đấu tranh phòng, chống tội phạm.* Đọc:

– Giáo trình luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007, tr. 333 – 362.

– Luật hình sự quốc tế, Nguyễn Thị Thuận (chủ biên), Nxb. CAND, Hà Nội, 2007.

– Quy chế Roma năm 1998 về thành lập ICC.

* Tra cứu thông tin trên website: http://www.interpol.int/ và http://www.icc-cpi.int/

LVN

1 giờ TC

– Hợp tác đấu tranh chống tội phạm quốc tế.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

 

– Thảo luận trong nhóm.

Tự NC

1 giờ TC

– Cơ cấu tổ chức và thực tiễn hoạt động của Toà hình sự quốc tế và Interpol.

 

– Các điều ước quốc tế về hợp tác đấu tranh phòng chống tội phạm.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Thảo luận trong nhóm.

Tư vấn-       Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…

–       Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư

–       Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế

        Tuần 13: Vấn đề 9

Hình thức

tổ chức dạy-học

TG, ĐĐ

Nội dung chính

Yêu cầu                        SV chuẩn bị

Lí thuyết

2 giờ TC

– Định nghĩa, đặc điểm và phân loại tranh chấp.

– Biện pháp giải quyết tranh chấp: đàm phán, thông qua bên thứ ba và tổ chức quốc tế.

– Định nghĩa, đặc điểm và phân loại cơ quan tài phán quốc tế.

* Đọc:

– Giáo trình luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007, tr. 385 – 400.

– Hiến chương Liên hợp quốc (trong cuốn Các văn bản công pháp quốc tế và văn bản pháp luật Việt Nam có liên quan, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2006).

Seminar

1 giờ TC

 – Phân biệt tranh chấp quốc tế và tranh chấp có yếu tố quốc tế.

 

– So sánh cơ quan tài phán quốc tế và cơ quan tài phán quốc gia.

– Phân biệt biện pháp giải quyết tranh chấp thông qua bên thứ ba và thông qua cơ quan tài phán quốc tế.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Nhóm lập dàn ý các vấn đề thảo luận.

– Nhóm tập điều hành thảo luận theo chủ đề.

– Giải quyết một số tình huống cụ thể.

LVN

1 giờ TC

– Giải quyết tranh chấp quốc tế thông qua Toà án quốc tế Liên hợp quốc.

 

– Ảnh hưởng của bản chất luật quốc tế đến việc hình thành và vận dụng các phương thức giải quyết tranh chấp.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Thảo luận trong nhóm.Tư vấn-       Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…

–       Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư

–       Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế

KTĐG

Nộp BT nhóm/tháng 2

 

        Tuần 14: Vấn đề 9

Hình thức

tổ chức dạy-học

TG, ĐĐ

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Lí thuyết

2 giờ TC

– Giải quyết tranh chấp quốc tế thông qua Toà án luật biển.

– Giải quyết tranh chấp quốc tế theo phương thức trọng tài.

– Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO.* Đọc:

– Giáo trình luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007, tr. 401 – 428.

– Thoả thuận DSU về giải quyết tranh chấp trong WTO.

– Quy chế Toà án công lí quốc tế.

– Công ước Luật biển năm 1982 (phụ lục VI, VII và VIII).

Seminar

1 giờ TC

Các nhóm thuyết trình BT nhóm/tháng 2.Chuẩn bị cho việc thuyết trình BT nhóm/tháng 2.

LVN

1 giờ TC

– So sánh Toà án công lí quốc tế và Toà án luật biển.

 

– So sánh toà án quốc tế  và trọng tài quốc tế.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

– Thảo luận trong nhóm.

Tư vấn-       Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu…

–       Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ tư

–       Địa điểm: Văn phòng Bộ môn công pháp quốc tế

KTĐG

Thuyết trình BT nhóm/tháng 2

Nộp BT lớn/học kì

 

        Tuần 15: Vấn đề 10

Hình thức

tổ chức dạy-học

TG, ĐĐ

Nội dung chính

Yêu cầu SV chuẩn bị

Lí thuyết

 2 giờ TC – Định nghĩa và phân loại trách nhiệm pháp lí quốc tế.

– Định nghĩa, cơ sở xác định và hình thức thực hiện trách nhiệm pháp lí chủ quan và trách nhiệm pháp lí khách quan.* Đọc:

Giáo trình luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb. CAND, Hà Nội, 2007, tr. 469 – 489.

LVN

1 giờ TC

– Các trường hợp miễn trách nhiệm pháp lí.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

 

– Thảo luận trong nhóm.

Tự NC

1 giờ TC

Trách nhiệm pháp lí quốc tế của tổ chức quốc tế.- Các nhóm lựa chọn đề tài thảo luận.

 

– Thảo luận trong nhóm.

– Tranh luận.

  1. 10.   CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC

–          Theo quy định chung.

–          BT có số trang vượt quá yêu cầu bị trừ 30% số điểm.

  1. 11.   PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

11.1. Đánh giá thường xuyên

–          Kiểm diện.

–          Minh chứng tham gia seminar, LVN.

–          Trắc nghiệm, BT.

11.2. Đánh giá định kì

Hình thức

Tỉ lệ

BT cá nhân/tuần

15%

BT nhóm/tháng

15%

BT lớn/học kì

20%

Thi kết thúc học phần

50%

11.3. Tiêu chí đánh giá

  • Yêu cầu chung đối với các BT

BT được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font: Times New Roman hoặc VnTime; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; dãn dòng 1.5 lines.

  • BT cá nhân/tuần

–          Hình thức: Bài luận hoặc BT tình huống tối đa 2 trang A4

–          Nội dung: Bộ BT cụ thể

–          Tiêu chí đánh giá:

+ Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích                      3 điểm

+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế           5 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng,

trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ                       2 điểm

Tổng:                10 điểm

  • BT nhóm/tháng

–          Hình thức: Bài luận hoặc BT tình huống tối đa 7 trang A4

–          Nội dung: Bộ BT cụ thể

–          Tiêu chí đánh giá:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi                             2 điểm

+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế           5 điểm

+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn                    1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng,

trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ                       2 điểm

Tổng:                10 điểm

  • BT lớn/học kì

–          Hình thức: Bài luận hoặc BT tình huống tối đa 7 trang A4

–          Nội dung: Bộ BT cụ thể

–          Tiêu chí đánh giá:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí                              3 điểm

+ Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế                         4 điểm

+ Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú                               1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng quy định                  1 điểm

+ Sáng tạo trong cách trình bày                                             1 điểm

Tổng:                10 điểm

  • Thi kết thúc học phần

–          Hình thức: Thi vấn đáp

–          Nội dung: Các vấn đề đã được nghiên cứu

–          Tiêu chí đánh giá:

+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi chính:                                   8 điểm

+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi phụ:                                2 điểm

Tổng:                10 điểm

 

MỤC LỤC

Trang

1. Thông tin về giảng viên

3

2. Các môn học tiên quyết

4

3. Tóm tắt nội dung môn học

4

4. Nội dung chi tiết của môn học

4

5. Mục tiêu chung của môn học

9

6. Mục tiêu nhận thức chi tiết

11

7. Tổng hợp mục tiêu nhận thức

26

8. Học liệu

26

9. Hình thức tổ chức dạy-học

30

10. Chính sách đối với môn học

49

11. Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá

49