Kiến thức về Luật tiếp cận thông tin năm 2016


1) Thông tin là gì?

Thông tin được điều chỉnh trong Luật tiếp cận thông tin 2016 là những “tin, dữ liệu được chứa đựng trong văn bản, hồ sơ, tài liệu có sẵn, tồn tại dưới dạng bản viết, bản in, bản điện tử, tranh, ảnh, bản vẽ, băng, đĩa, bản ghi hình, ghi âm hoặc các dạng khác do cơ quan nhà nước tạo ra.” K1Đ2 LTCTT2016

Như vậy những thông tin do nhà nước quản lý nắm giữ nhưng được tạo ra từ những nguồn ngoài cơ quan nhà nước hoặc có liên quan giữa các chủ thể mà nhà nước là một trong các chủ thể thì không được gọi là thông tin.

1a) Cơ quan nhà nước là những cơ quan nào?

Là những cơ quan do Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam thành lập gồm bố 4 cấp từ trung ương xuống địa phương, trong đó bao gồm các cơ quan Đảng (VD: Đảng ủy huyện Thống Nhất, Đồng Nai), cơ quan Tư pháp (Tòa án nhân dân thành phố Sa Đéc, Đồng Tháp), cơ quan hành pháp (UBND xã Bàu Trâm, Long Khánh, Đồng Nai), cơ quan lập pháp (Hội đồng nhân dân Tp. Biên Hòa, Đồng Nai), cơ quan Mặt trận tổ quốc (Uỷ ban trung ương mặt trận huyện Bình Chánh, Tp.HCM), cơ quan sự nghiệp (Bệnh viện Nhiệt Đới Tp.HCM), Doanh nghiệp nhà nước (Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội), DN có vốn nhà nước…

2) Nguyên tắc quan trọng và cốt lõi nhất trong Luật tiếp cận thông tin là gì?

Có sáu 6 nguyên tắc trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân, trong đó nguyên tắc quan trọng, cốt lõi nhất là: “Việc cung cấp thông tin phải kịp thời, minh bạch, thuận lợi cho công dân; đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.”

3) Công dân có quyền nhờ người khác để đại diện thu thập hoặc yêu cầu cung cấp thông tin từ cơ quan nhà nước không?

Mọi cá nhân tổ chức đều có quyền ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác để đại diện mình thức hiện các quyền và lợi ích chính đáng được nhà nước công nhận theo Bộ luật dân sự 2015, hoặc cụ thể là quyền được tiếp cận, cung cấp thông tin. Đ4, a)K1Đ24 LTCTT

4) Các thông tin nào công được tiếp cận, được cung cấp?

Hầu như các thông tin nằm trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (Hiến pháp, Luật, Nghị quyết UBTVQH, Nghị định, Thông tư…) thuộc mọi lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch, chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, khoa học, công nghệ, môi trường, giáo dục và các lĩnh vực khác không thuộc danh mục bí mật quốc gia đang có hiệu lực. Đ6 LTCTT

5) Các thông tin liên quan bí mật kinh doanh, bí mật đời tư của cá nhân tổ chức khác có được tiếp cận không?

Các thông tin trên nếu muốn được cung cấp hoặc tiếp cận, phải có sự đồng ý bằng văn bản của cá nhân tổ chức là chủ sở hữu của thông tin cần tiếp cận. Trường hợp này gọi là thông tin có điều kiện. Đ7 LTCTT.

6) Trường hợp thông tin được phép tiếp cận: thông tin theo quy định phải công khai, được sự đồng ý của chủ sở hữu, nhưng cơ quan nhà nước hoặc cá nhân có thẩm quyền không cho phép tiếp cận thì phải làm sao?

Nếu thông tin trên không được phép tiếp cận và không có căn cứ/lý do rằng: “nếu để tiếp cận sẽ gây nguy hại đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gia, quan hệ quốc tế, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng; gây nguy hại đến tính mạng, cuộc sống hoặc tài sản của người khác; thông tin thuộc bí mật công tác; thông tin về cuộc họp nội bộ của cơ quan nhà nước; tài liệu do cơ quan nhà nước soạn thảo cho công việc nội bộ.”  (K2Đ6LTCT) thì cơ quan, người có thẩm quyền ấy đã vi phạm Luật tiếp cận thông tin thì sẽ bị xử lý hoặc giải quyết theo Luật khiếu nại, Luật tố cáo, Bộ luật dân sự, Bộ luật hình sự… b)K1Đ8, K4Đ11 LTCTT

7) Có phải trả phí hoặc chi phí gì khi được cung cấp hoặc yêu cầu cung cấp thông tin không?

Trong việc cung cấp, tiếp cận thông tin, cá nhân tổ chức không phải chịu các phí, lệ phí mà chỉ trả chi phí cho việc tiêu hao vật tư máy móc để thực hiện việc cung cấp thông tin (in, sao chụp, gửi truyền thông tin) theo yêu cầu: Đ12 LTCTT

Cung cấp thông tin qua mạng viễn thông, Internet không phải trả chi phí

8) Ngoài các thông tin về kinh tế chính trị xã hội, các văn bản quy phạm pháp luật, người dân còn được tiếp cận các thông tin quan trọng nào nữa?

Các thông tin quan trọng ảnh hưởng đến lợi ích tài chính, nhu cầu kinh doanh, phát triển kinh tế, công ăn việc làm, cơ hội tiến thân của cá nhân tổ chức cụ thể như:

K1Đ17 LTCTT: e) Thông tin về phân bổ, quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và nguồn viện trợ phi chính phủ theo quy định; thông tin về quản lý, sử dụng các khoản cứu trợ, trợ cấp xã hội; quản lý, sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân (VD: tiền đóng góp Đền ơn đáp nghĩa, hỗ trợ bão lụt, trợ cấp người cao tuổi, tiền an ninh khu phố…), các loại quỹ;

g) Thông tin về danh mục dự án, chương trình đầu tư công, mua sắm công và quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công; thông tin về đấu thầu; thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thu hồi đất; phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư liên quan đến dự án, công trình trên địa bàn;

h) Thông tin về hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp; báo cáo đánh giá kết quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp; báo cáo giám sát tình hình thực hiện công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp và cơ quan nhà nước đại diện chủ sở hữu; thông tin về tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp nhà nước;

i) Thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có tác động tiêu cực đến sức khỏe, môi trường; kết luận kiểm tra, thanh tra, giám sát liên quan đến việc bảo vệ môi trường, sức khỏe của cộng đồng, an toàn thực phẩm, an toàn lao động;

k) Thông tin về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan và của đơn vị trực thuộc; nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết các công việc của Nhân dân; nội quy, quy chế do cơ quan nhà nước ban hành;

i) Báo cáo công tác định kỳ; báo cáo tài chính năm; thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực quản lý; cơ sở dữ liệu quốc gia ngành, lĩnh vực; thông tin về tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức; thông tin về danh mục và kết quả chương trình, đề tài khoa học;

9) Các hình thức chủ động công khai thông tin của cơ quan nhà nước?

K1Đ18 LTCTT. Các hình thức công khai thông tin bao gồm:

a) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
b) Công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
c) Đăng Công báo;
d) Niêm yết tại trụ sở cơ quan nhà nước và các địa điểm khác;
đ) Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Các hình thức khác thuận lợi cho công dân do cơ quan có trách nhiệm công khai thông tin xác định.

10) Khi yêu cầu cung cấp thông tin, thì cá nhân tổ chức sẽ được nhận ngay thông tin hay phải chờ đợi nhiều ngày?

Đối với thông tin đơn giản, có sẵn có thể cung cấp ngay thì người yêu cầu cung cấp thông tin được trực tiếp đọc, xem, nghe, ghi chép, sao chép, chụp tài liệu hoặc yêu cầu cung cấp ngay bản sao, bản chụp tài liệu. K1Đ29. Trường hợp khác sẽ được cung cấp sau 3-10-15 ngày làm việc: Đ29,Đ30 LTCTT

> Các hình thức yêu cầu cung cấp thông tin: được yêu cầu thông qua phiếu yêu cầu được gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính (được nhận thông tin cũng qua DVBC): Đ24 LTCTT

> Cùng một thông tin, Công dân chỉ được phép yêu cầu cung cấp không quá hai (2) lần: d)K1Đ28 LTCTT

Công chức tại UBND một phường ở Tp.HCM làm việc khá hiệu quả.

11) Công dân có được dùng điện thoại di dộng để thu thập, lấy thông tin từ cơ quan nhà nước không?

Được. Công dân được tạo thuận lợi để thu thập thông tin (nghe đọc, sao chép, ghi âm, ghi hình) bằng các thiết bị kỹ thuật, công nghệ cao: Đ9 (13/2018/NĐ-CP: Quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin 2016)

12) Các thông tin kê khai của công dân khi yêu cầu cung cấp phải có những nội dung gì?

Khi điền các thông tin yêu cầu (hoặc các đơn từ khởi kiện, khiếu nại, tố cáo) các thông tin cá nhân, tố chức buộc phải cung cấp bao gồm: Họ và tên, số CMND/CCCC, địa chỉ đang cư trú/trụ sở cơ quan, mục đích yêu cầu…): K2Đ24 LTCTT2016, K2Đ4 13/2018/NĐ-CP

13) Biểu giá, chi phí phải trả cụ thể khi được cung cấp thông tin xem tại đâu?

Quy định về mức giá, chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp cận thông tin 2016 được quy định chi tiết tại Thông tư 46/2018/TT-BTC

CHI PHÍ IN, SAO, CHỤP THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2018/TT-BTC ngày 14/5/2018 của Bộ Tài chính)

STT

Công việc thực hiện

Đơn v tính

Mc thu (đồng)

1

Phô tô tài liệu giấy (đã bao gồm vật tư)

 

 

1.1

Phô tô đen trắng

Trang A4

3.000

1.2

Phô tô màu

Trang A4

18.000

2

In từ phim, ảnh gốc (đã bao gồm vật tư)

 

 

2.1

Cỡ từ 15×21 cm trở xuống

Tm

36.000

2.2

Cỡ từ 20x25cm đến 20x30cm

Tấm

54.000

2.3

Cỡ từ 25x35cm đến 30x40cm

Tm

135.000

3

In sao tài liệu ghi âm (không bao gồm vật tư)

Phút nghe

27.000

4

In sao phim điện ảnh (không bao gồm vật tư)

Phút chiếu

54.000

5

In tài liệu đã số hóa (toàn văn tài liệu – thông tin cấp 1)

 

 

5.1

– In đen trắng (đã bao gồm vật tư)

Trang A4

2.000

5.2

– In màu (đã bao gồm vật tư)

Trang A4

14.000

 

– Mức chi phí phô tô tài liệu khổ A3 bằng 2 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4;

– Mức chi phí phô tô tài liệu khổ A2 bằng 4 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4;

– Mức chi phí phô tô tài liệu khổ Abằng 8 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4;

– Mức chi phí phô tô tài liệu khổ Abằng 16 lần mức chi phí phô tô tài liệu khổ A4.

14) Tại sao mức phí, lệ phí trích lục, sao chụp thông tin đất đai tại Đồng Nai lại có giá cao gấp hơn chục (10) lần so với quy định tại phụ lục Thông tư 46/2018/TT-BTC ?

Với mức phí đến 38.000đ/trang (quy định tại 65/2017/NQ-HĐND Quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai). Rõ ràng là cao gấp hơn 10 lần quy định của Bộ tài chính (3.000đ/trang). Có Lẽ chính quyền Đồng Nai nghĩ rằng mức sống của người dân Đồng Nai cao gấp 10 lần mức sống bình quân cả nước; hoặc có thể họ nghĩ việc cung cấp thông tin các giấy tờ trên thuộc lĩnh vực không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật tiếp cận thông tin 2016; hoặc cũng có thể họ cho rằng để có được thông tin đất đai thì phải tốn nhiều công sức, tiêu hao nhân lực vật lực hơn các thông tin thông thường(?)

Mức giá 38.000đ/trang đã quy định từ thời điểm 2015 (trước khi thông tư 46/2018/TT-BTC được ban hành: 22/2015/QĐ-UBND sđbs 31/2014/QĐ-UBND  của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.