LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH 2010 (HL 1/7/2011) | LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH 2015 (HL 1/7/2016) |
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Đ1-27 Chương II THẨM QUYỀN CỦA TOÀ ÁN Đ28-33 Chương III CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG VÀ VIỆC THAY ĐỔI NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG Đ34-46 Chương IV NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG Đ47-59 Chương V CÁC BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI Đ60-71 Chương VI CHỨNG MINH VÀ CHỨNG CỨ Đ72-91 Chương VII CẤP, TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG Đ92-102 Chương VIII KHỞI KIỆN, THỤ LÝ VỤ ÁN Đ103-116 Chương IX CHUẨN BỊ XÉT XỬ Đ117-124 Chương X PHIÊN TOÀ SƠ THẨM Đ125-167 Chương XI THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU KIỆN VỀ DANH SÁCH CỬ TRI BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, DANH SÁCH CỬ TRI BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Đ168-172 Chương XII THỦ TỤC PHÚC THẨM Đ173-208 Chương XIII THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM Đ209-231 Chương XIV THỦ TỤC TÁI THẨM Đ232-238 Chương XV THỦ TỤC ĐẶC BIỆT XEM XÉT LẠI QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO Đ239-240 Chương XVI THỦ TỤC THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN VỀ VỤ ÁN HÀNH CHÍNH Đ241-248 Chương XVII KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH Đ249-263 Chương XVIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Đ263-265 Điều 264. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai 1. Khoản 2 Điều 136 của Luật Đất đai được sửa đổi, bổ sung như sau: “2. Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật này được giải quyết như sau: a) Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh giải quyết mà một bên hoặc các bên đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết hoặc khởi kiện theo quy định của Luật Tố tụng hành chính; b) Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết mà một bên hoặc các bên đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.” 2. Điều 138 của Luật Đất đai được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 138. Khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai 1. Người sử dụng đất có quyền khiếu nại quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai. 2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.” |
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Đ1-29 Chương II THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN Đ30-35 Chương III CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG VÀ VIỆC THAY ĐỔI NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG Đ36-52 Chương IV NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG Đ53-65 Chương V CÁC BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI Đ66-77 Chương VI CHỨNG MINH VÀ CHỨNG CỨ Đ78-98 Chương VII CẤP, TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG Đ99-110 Chương VIII PHÁT HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH Đ111-114 Chương IX KHỞI KIỆN, THỤ LÝ VỤ ÁN Đ115-129 Chương X THỦ TỤC ĐỐI THOẠI VÀ CHUẨN BỊ XÉT XỬ Đ130-147 Chương XI PHIÊN TÒA SƠ THẨM Mục 1 YÊU CẦU CHUNG VỀ PHIÊN TÒA SƠ THẨM Đ148-168 Mục 2 THỦ TỤC BẮT ĐẦU PHIÊN TÒA Đ169-174 Mục 3 TRANH TỤNG TẠI PHIÊN TÒA Đ175-197 Chương XII THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU KIỆN DANH SÁCH CỬ TRI BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, DANH SÁCH CỬ TRI BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, DANH SÁCH CỬ TRI TRƯNG CẦU Ý DÂN Đ198-202 Chương XIII THỦ TỤC PHÚC THẨM Mục 1 QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỦ TỤC PHÚC THẨM Đ203-232 Mục 2 THỦ TỤC BẮT ĐẦU PHIÊN TÒA PHÚC THẨM Đ233-235 Mục 3 TRANH TỤNG TẠI PHIÊN TÒA PHÚC THẨM Đ236-244 Chương XIV GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH THEO THỦ TỤC RÚT GỌN TẠI TÒA ÁN Mục 1 GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH THEO THỦ TỤC RÚT GỌN TẠI TÒA ÁN CẤP SƠ THẨM Đ245-250 Mục 2 GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH THEO THỦ TỤC RÚT GỌN TẠI TÒA ÁN CẤP PHÚC THẨM Đ251-253 Chương XV THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM Đ254-279 Chương XVI THỦ TỤC TÁI THẨM Đ280-286 Chương XVII THỦ TỤC ĐẶC BIỆT XEM XÉT LẠI QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO Đ287-297 Chương XVIII THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI Đ298-308 Chương XIX THỦ TỤC THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN VỀ VỤ ÁN HÀNH CHÍNH Đ309-315 Chương XX XỬ LÝ CÁC HÀNH VI CẢN TRỞ HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH Đ316-326 Chương XXI KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH Đ327-343 Chương XXII ÁN PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC CHI PHÍ TỐ TỤNG KHÁC Mục 1 ÁN PHÍ, LỆ PHÍ Đ344-351 Mục 2 CÁC CHI PHÍ TỐ TỤNG KHÁC Đ352-370 Chương XXIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, trừ các quy định sau đây của Luật này có liên quan đến quy định của Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 thì có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017: a) Quy định liên quan đến người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; b) Quy định liên quan đến pháp nhân là người đại diện, người giám hộ; c) Quy định liên quan đến hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức không có tư cách pháp nhân. 2. Luật tố tụng hành chính số 64/2010/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
|
Posted in: Hỗ trợ pháp luật, Luật tố tụng hành chính
– 14/02/2018