Điều kiện, thủ tục cấp phép thành lập và hoạt động trường mầm non tư thục

I/ PHÂN BIỆT CÁC LOẠI HÌNH GIÁO DỤC QUỐC DÂN

1/ Phân biệt trường công lập, dân lập và tư thục Đ48 Luật Giáo Dục 2005– SĐBS 2009

a) Trường công lập do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên;

b) Trường dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động;

c) Trường tư thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.

Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi. Đ21LGD2005/2009

Cơ sở giáo dục mầm non bao gồm: Đ25LGD2005/2009

1. Nhà trẻ, nhóm trẻ nhận trẻ em từ ba tháng tuổi đến ba tuổi;

2. Trường, lớp mẫu giáo nhận trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi;

3. Trường mầm non là cơ sở giáo dục kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo, nhận trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi.

2/ Thẩm quyền đối với cơ sở GĐMN: K1Đ51LGD2005/2009

Thẩm quyền, thủ tục thành lập hoặc cho phép thành lập; cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà trường

a) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc bán trú;   09/2015/TT-BGDĐT sửa đổi 44/2010/TT-BGDĐT và 05/2011/TT-BGDĐT (từ quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành Điều lệ trường mầm non)

II/ THỦ TỤC – ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG TRƯỜNG MẦM NON

CĂN CỨ PHÁP LUẬT

Điều lệ:

14/2008/QĐ-BGDĐT

quy định về: Vị trí, nhiệm vụ, tổ chức và quản lý trường mầm non. Chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; Tài sản của trường. Giáo viên và nhân viên; Trẻ em; Quan hệ giữa trường với gia đình và xã hội. Đ1

Quy chế T chức/ Hoạt động:

13/2015/TT-BGDĐT

quy định tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục, gồm: giáo viên, nhân viên và trẻ em; cơ sở vật chất, tài chính, tài sản; thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm.

LƯU Ý: thủ tục thành lập/HĐ: theo điều lệ trường MN K3Đ14

09/2015/TT-BGDĐT sửa đổi 44/2010/TT-BGDĐT và 05/2011/TT-BGDĐT (từ quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành Điều lệ trường mầm non – Hêt HL 1 phần)

  • Thông tư

13/2015/TT-BGDĐT thay thế 41/2008/QĐ-BGDĐT (HHL)

Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục Đ1

Không áp dụng đối với việc thành lập nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hợp tác, đầu tư với nước ngoài. Công lập

Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT Ban hành Điều lệ trường mầm non – Hêt HL 1 phần): là QĐ GỐC. Sau này đc sửa đổi bởi 3 Thông tư: 09/2015/TT-BGDĐT,  44/2010/TT-BGDĐT, 05/2011/TT-BGDĐT

 

III/ GHI CHÚ (ĐIỂM KHÁC BIỆT – SỬA ĐỔI):

1. Quản lý: Phòng GDĐT tham mưu UBND huyện Đ4 14/2008/QĐ-BGDĐT

– UBND cấp xã: quản lý nhóm trẻ/lớp MG
– UBND huyện: nhà trường/nhà trẻ

2. Cấp phép:  Đ9

– Quyết định thành lập: Cơ sở GD Mầm non: công lập
– Cho phép thành lập: Tư thục/dân lập

3. Điều kiện và thủ tục đăng ký thành lập nhóm trẻ/LMG Đ12 14/2008/QĐ-BGDĐT

– Quy định về: Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo Đ13

4. Hồ sơ, thủ tục thành lập CSGDMN

Đ10 14/2008/QĐ-BGDĐT (điều lệ trường MN trùng với Đ6,7,8,9 28/2011/TT-BGDĐT  thay thế Đ8 41/2008/QĐ-BGDĐT (quy chế Tchức/Hđộng – HHL)

– Thủ tục thành lập/HĐộng: “theo điều lệ trường MN” K3Đ14 13/2015/TT-BGDĐT

5. Sáp nhập, chia, tách, đình chỉ hoạt động giáo dục, giải thể nhà trường, nhà trẻ

Đ11 14/2008/QĐ-BGDĐT

 IV/ TRÌNH TỰ THỦ TỤC – CĂN CỨ PHÁP LÝ

THỦ TỤC

ĐIỀU KIỆN QUY TRÌNH

  > Chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục K1Đ15 13/2015/TT-BGDĐTa) Cá nhân đứng tên xin phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.b) Phẩm chất, đạo đức tốt;

c) Sức khỏe tốt;

d) Có bằng tốt THPT trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em hoặc chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục theo quy định.

*** Đại diện HĐQT là người đề nghị cấp phép thành lập/HĐ

K4Đ8 13/2015/TT-BGDĐT

 1/ Cấp phép thành lập K1Đ8 14/2008/QĐ-BGDĐT (SDBS)1) Điều kiện thành lập nhà trường, nhà trẻ:a) Có đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ phù hợp đã được phê duyệt;

b) Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường, nhà trẻ.

2) Hồ sơ: K1Đ10 14/2008/QĐ

– Tờ trình đề nghị thành lập nhà trường, nhà trẻ cần nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở

– Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; tổ chức bộ máy hoạt động đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; các nguồn lực và tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn…

– Có văn bản về chủ trương giao đất hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 5 (năm) năm;

– Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà trường..Quy trình thủ tục thành lập> GỬI UBND HUYỆN 20ngàyLV>chỉ đạo Phòng GD thẩm định…>15 NLV nhận ý kiến TĐ>GIẢI QUYẾT Đ10 14/2008/QĐ-BGDĐT2/ Cấp phép hoạt độngK2Đ8 14/2008/QĐ-BGDĐT1) Điều kiện hoạt động:a) Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;

b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định tại Chương IV của Điều lệ này

c) Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà trẻ bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;

d) Có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và không quá 20 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;

đ) Có Chương trình giáo dục mầm non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định

e) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 22, Điều 24 của Điều lệ này;

g) Có đủ nguồn lực tài

h) Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, nhà trẻ.

b) Hồ sơ b) Hồ sơ hoạt động K2Đ10 14/2008/QĐ-BGDĐT– Bản sao chứng thực Quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;

– Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động

– Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề án đầu tư thành lập cần làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: các điều kiện khác…

– Danh sách đội ngũ giáo viên kèm trình độ chuyên môn; hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà trường với từng giáo viên;

– Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt + trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà trường với từng cán bộ quản lý;

– Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ

– Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc… quy định tại Điều 27, 28, 29, 30 của Điều lệ này;

– Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất… với thời hạn tối thiểu 5 năm;

– Các văn bản pháp lý xác nhận về số tiền hiện có do nhà trường và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của nhà trường, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ được tuyển sinh.

– Quy chế tổ chức và hoạt động…

> Hồ sơ gửi phòng GD>Thẩm định HS>Thông báo kế hoạch TĐ thực tế>20 ngày LV>phối hợp TĐ> Ra QĐ cho phép hoạt động

 

QUY ĐỊNH CÁC CHỨC DANH

1) Hiệu trưởng:

Đ16 14/2008/QĐ-BGDĐT ; Phó Hiệu trưởng Đ17

Đ13 13/2015/TT-BGDĐT

*** Chủ nhóm trẻ, Chủ nhiệm lớp mẫu giáo: Có trình độ văn hoá tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên; có Chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn giáo dục mầm non ít nhất là 30 ngày hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ quản lý. Đ14 13/2015/TT-BGDĐT

2) Tổ văn phòng

Đ15 14/2008/QĐ-BGDĐT ; Hội đồng trường Đ18

 

3) Hội đồng quản trị

Đ18 14/2008/QĐ-BGDĐT

Đ8 13/2015/TT-BGDĐT; Chủ tịch HĐQT Đ10 ; Đại hội đồng thành viên góp vốn Đ7

 

4) Ban kiểm soát

Đ12 13/2015/TT-BGDĐT

 

5) Giáo viên – Nhân viên

Đ77 Luật giáo dục 2005

Đ34,Đ38 14/2008/QĐ-BGDĐT

Đ17 13/2015/TT-BGDĐT

V/ XỬ PHẠT TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC – GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP