- Luật cư trú 2006/2013
- Luật căn cước công dân 2014
- Nghị định 120/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí 2015.
- Thông tư 250/2016/TT-BTC: Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư 96/2017/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND Quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai:
VỀ SỞ HỮU NHÀ ĐẤT VỚI VIỆT KIỀU, NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Phó giám đốc Sở Tư pháp TP.HCM cho biết, quy định mới được đề cập trong Luật Nhà ở 2014 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn đã thoáng hơn rất nhiều so với trước đây. Theo đó, quy định mới cho phép Việt kiều mua nhà không hạn chế số lượng đối với các đối tượng có quốc tịch Việt Nam và có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị; trong trường hợp mang hộ chiếu nước ngoài, phải có giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam. Đối với người gốc Việt Nam, ngoài việc phải có hộ chiếu nước ngoài kèm theo giấy tờ chứng minh có gốc Việt Nam, phải thuộc một trong các diện gồm người về đầu tư trực tiếp tại Việt Nam, nhà văn hóa, nhà khoa học, người có chuyên môn, kỹ năng đặc biệt, người có vợ/chồng là công dân Việt Nam.
Việt Kiều đã về việt nam sinh sống và làm việc tại Việt Nam hơn 2 năm đồng thời bạn đã có quốc tịch Việt Nam. Do vậy, căn cứ vào quy định trên thì bạn có đủ điều kiện để mua căn hộ tại Việt Nam:
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ đối với Việt kiều
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau khi đã mua nhà, cần làm thủ tục để xin cấp GCNQSHN, nộp hồ sơ tới Phòng đăng ký – thuộc UBND quận/huyện. Hồ sơ gồm :
– Đơn đề nghị cấp Giấy (theo mẫu).
– Hợp đồng mua bán nhà – có công chứng.
— Biên lai thu phí, lệ phí.
– Các giấy tờ chứng minh về việc người đề nghị thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; giấy tờ chứng minh về nguồn gốc, quốc tịch Việt Nam của người đề nghị.
Mức thu lệ phí về cư trú: K4Đ1 ĐVT: Đồng/lần
Nội dung thu |
Mức thu |
|
Đối với các phường thuộc thành phố Biên Hòa |
Đối với các địa phương còn lại |
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
15.000 |
8.000 |
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân |
20.000 |
10.000 |
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
10.000 |
5.000 |
Gia hạn tạm trú |
10.000 |
5.000 |
- Điều 105 Bộ luật dân sự 2015 quy định về tài sản:
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá (K8Đ6 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010: Giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá với người sở hữu giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác) và quyền tài sản (Đ115 BLDS: Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác);
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.” - Nghị định 167/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội (chiếm giữ giấy tờ: a)K2Đ9: Sử dụng chứng minh nhân dân của người khác để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật); phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình
- Điều 176. Tội chiếm giữ trái phép tài sản (Bộ luật hình sự 2015/2017):
K1: Người nào cố tình không trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc không giao nộp cho cơ quan có trách nhiệm tài sản trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc dưới 10.000.000 đồng nhưng tài sản là di vật, cổ vật bị giao nhầm hoặc do mình tìm được, bắt được, sau khi chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc cơ quan có trách nhiệm yêu cầu được nhận lại tài sản đó theo quy định của pháp luật, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.