- VBHN thông tư 96/2015/TT-BTC; 151/2014/TT-BTC; 119/2014/TT-BTC (SĐBS 156/2013/TT-BTC 111/2013/TT-BTC 219/2013/TT-BTC 08/2013/TT-BTC 85/2011/TT-BTC 39/2014/TT-BTC 78/2014/TT-BTC); 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định về Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008/2013/2014 (VBHN thông tư)
- VBHN nghị định Quy định/hướng dẫn chi tiết luật thuế thu nhập cá nhân: 65/2013/NĐ-CP – 91/2014/NĐ-CP – 12/2015/NĐ-CP – 146/2017/NĐ-CP (VBHN nghị định)
- VBHN Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008/2013/2014
- VBHN Luật thuế thu nhập cá nhân 2007/2012/2014 Đầy đủ (FULL)
1) KIẾN THỨC VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
+ Người nộp thuế (là người cư trú hoặc không cư trú/người VN hoặc người nước ngoài) có thể bị đánh thuế TNCN 2 lần ở nước ngoài và ở VN: K1Đ2 VBHN nghị định Quy định/hướng dẫn chi tiết luật thuế thu nhập cá nhân: 65/2013/NĐ-CP – 91/2014/NĐ-CP – 12/2015/NĐ-CP
+ Thu nhập của cá nhân (hàng rong, nghề tự do, có chứng chỉ hành nghề/giấy phép) có doanh thu (các khoản thu phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ…) dưới 100 triệu đồng thì được miễn thuế TNCN: K1Đ3 VBHN nghị định hướng dẫn Luật Thuế TNCN
> Thuế TNDN cũng là thuế TNCN của Cá nhân/hộ kinh doanh và chỉ đóng 1 loại nếu doanh thu trên 100 triệu/năm. Số tiền đóng do cơ quan thuế địa phương ấn định: K5Đ6 VBHN nghị định
+ Phụ cấp độc hại được trừ trong việc tính thuế TNCN không chỉ đối với người làm trong các ngành nghề nặng nhọc độc hại mà còn là làm việc ở môi trường có yếu tố độc hại trong Doanh nghiệp bình thường: b)K2Đ3 VBHN nghị định
+ Con ruột, con riêng hoặc con của vợ chồng đang còn học phổ thông đến đại học văn bằng một mà có thu nhập dưới 1 triệu/tháng vẫn được giảm trừ người phụ thuộc (3,6 triệu/tháng) khi khai thuế TNCN: c)K3Đ12 VBHN nghị định
+ Các khoản lương tháng 13, hoặc thưởng bao nhiêu tháng lương cũng phải tính thuế TNCN phát sinh/được nhận tháng nào thì tính thuế tháng đó: e)K2Đ3 VBHN nghị định
+ Khoản tiền ăn giữa ca (được ăn hoặc được nhận bằng tiền) được trừ khi tính thuế nhưng không quá 730 ngàn/tháng (= 28k/ngày, thời điểm 1/2019) chỉ áp dụng với DN nhà nước: e)K2Đ3 VBHN nghị định , K4Đ2 26/2016/TT-BLĐTBXH
+ Khoản tiền DN mua bảo hiểm nhân thọ tự nguyện (không bắt buộc) cho NLĐ phải chịu thuế TNCN và được DN khấu trừ thuế suất 10% khi nộp thuế TNCN cho người LĐĐ2013: K2Đ11 VBHN nghị định
+ NLĐ hợp đồng dưới 3 tháng hoặc cá nhận thi công cho DN theo hợp đồng giao khoán thì DN có trách nhiệm trừ 10% trên tổng thu nhập của cá nhân để trích nộp cho cơ quan thuế (Nếu cá nhân không muốn trích nộp phải làm tờ CK02 và có thu nhập dưới mức nộp thuế lũy tiến sau khi giảm trừ gia cảnh và có MST cá nhân): Đ25 111/2013/TT-BTC
+ Phần lợi nhuận của chủ DN tư nhân, Công ty TNHH một thành viên sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thì không phải nộp thuế TNCN: c)K3Đ3 VBHN nghị định
+ Khoản thu nhập từ chia lợi nhuận cho cá nhân/thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Cty hợp danh, HTX, Cty cổ phần đều phải tính nộp thuế TNCN: K3Đ3 VBHN nghị định
+ Tùy theo loại thu nhập từ các nguồn khác nhau: sản xuất kinh doanh, dịch vụ, vận tải, bảo hiểm, xây dựng; tiền lương, tài trợ, trúng thưởng; số lượng lao động, giới tính… mà có thuế suất khác nhau: 0,5%-1%-2%-5%-20%-35% ((Thuế TNCN=Thu nhập tính thuế – khoản giảm trừ)*thuế suất): K4Đ6,K2Đ14,Đ17,Đ25 VBHN nghị định
+ Thuế suất 2% đối với thu nhập từ bất động sản (không áp dụng thuế suất 25% từ 12/2015/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế): Đ22 VBHN nghị định
+ Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thường nộp thuế TNDN theo quý. Người nộp thuế theo tháng là người đăng ký nộp theo tháng và có phát sinh người có Thuế TNCN phải từ 50 triệu đồng trở lên. Đ30 VBHN nghị định
Những trường hợp nộp bất kỳ/đột xuất: phát sinh thu nhập đột xuất (không thường xuyên)
Nộp theo năm: đối với người nộp thuế hành nghề tự do và không có chế độ kế toán theo quy định: K4Đ30 VBHN nghị định
2) KIẾN THỨC VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
+ Công thức tính thuế TNDN:
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế (=TN chịu thuế-chi phí hợp lý-TN được miễn-khoản lỗ năm trước) * Thuế suất
+ Một trong các trường hợp được miễn thuế:
Hợp tác xã hoạt động trong các lĩnh vực chăn nuôi trồng trọt chế biến nông thủy hải sản; ngư nghiệp, diêm nghiệp. Hoặc ở địa bàn kinh tế khó khăn/đặc biệt KK. Doanh nghiệp cũng ngành nghề trên ở địa bàn KT đặc biệt khó khăn: K1Đ4 VBHN Luật thuế TNDN 2008/2013/2014
Phần thu nhập không chia (mà đáng lẽ được chia theo tỷ lệ cổ phần/lợi tức/lợi nhuận cho các thành viên Công ty hợp danh, Cty TNHH 2TV trở lên, DN liên doanh trong lĩnh vực giáo dục đào tạo y tế (nghĩa là phần lợi nhuận có ý định để lại đầu tư/tăng vốn thì không đưa vào thu nhập tính thuế TNDN): K10Đ4 VBHN Luật thuế TNDN 2008/2013/2014
+ Các khoản được trừ quan trọng: Tiền vay của cá nhân không phải là tổ chức tín dụng/tài chính phần từ 150% lãi suất CB theo quy định của NHNN trở xuống; phần lãi suất vay của các tổ chức tín dụng/tài chính: e)K2Đ9 VBHN Luật thuế TNDN
Các khoản tài trợ ngoài lĩnh vực y tế giáo dục không được trừ khi tính thuế TNDN: VD: tài trợ mua bản quyền bóng đá thì không được trừ: n)K2Đ9 VBHN Luật thuế TNDN
+ Các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực/quy mô/đại bàn thông thường có thuế suất 20% từ 01/01/2016
+ Các mức thuế suất TNDN dưới 20% (17%-15%-10%) hoặc không tính tính thuế hoặc giảm thuế trong nhiều năm gọi là ưu đãi về thuế:
Lĩnh vực ưu đãi: Công nghệ cao, công nghệ tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, công nghệ mới. Lĩnh vực sản xuất sản phẩm bổ trợ cho các ngành nghề thiết yếu (dệt da, điện tử, ô tô)
Địa bàn hoạt động: có điều kiện kinh tế khó khăn/đặc biệt KK (theo phụ lục VBHN nghị định)
Quy mô tài chính: có vốn được giải ngân trong 3-5 năm đầu từ 6000 tỷ đồng
Số lượng người lao động từ 6000 hoặc có chi phí cho lao động nữ, hoặc có tỷ lệ LĐ khuyết tật chiếm từ 30% hoặc có LĐ là người dân tộc thiểu số:
Đ13,Đ14,Đ15 VBHN Luật thuế TNDN; K1Đ17 VBHN nghị định
+ Phần tiền chuyển lổ của năm trước lên thu nhập được trừ thuế TNDN không quá 5 năm liên tục: Đ16 VBHN Luật thuế TNDN
+ Phần trích lập quỹ dự phòng được trừ theo quy định: Quỹ phát triển Khoa học và công nghệ là 10% tổng doanh thu tính thuế TNDN: d)K1Đ9 và K1Đ17 VBHN Luật thuế TNDN
Tùy theo ngành nghề mà có quy định pháp luật về trích lập quỹ dự phòng và được trừ khi tính thuế TNDN
+ DN Việt Nam đầu tư ra nước ngoài có thể bị đánh thuế TNDN hai lần nếu : đầu tư tại nước không ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần, hoặc có thuế suất TNDN thấp hơn VN (bị truy đóng phần thuế suất chênh lệch): K1Đ11 VBHN nghị định
3) KIẾN THỨC CHUNG – KỸ NĂNG QUAN TRỌNG
+ Cá nhân chỉ nộp thuế TNCN khi có “thu nhập tăng thêm do tặng cho/trúng thưởng trên 10 triệu” hoặc thu nhập do kinh doanh trên từ 100 triệu, hoặc do lương làm công vượt mức sống cơ bản trên 9 triệu…
+ Doanh nghiệp, tổ chức chỉ nộp thuế TNDN nếu sản xuất kinh doanh có lãi (sau khi đã trừ chi phí hợp lý). Phải luôn kê khai dù có hoặc không có số dư phải nộp thuế TNDN.
+ Khi đã hoạch toán tính thuế TNCN của DN nghiệp tư nhân, Cty TNHH MTV thì không tính thuế TNDN của các DN này nữa.
+ Tài sản cố định được tính khấu hao để trừ vào khi tính thuế TNDN thì được trừ 02 lần: Lần đầu khi mua và có hóa đơn chứng từ; các lần thứ hai trở đi khi tính khấu hao TSCĐ hàng tháng hoặc hàng năm: 45/2013/TT-BTC: hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và d)K2Đ9
Loại TSCĐ không được trích trừ khấu hao: mục 2.2 K2Đ6 VBHN thông tư
VBHN/2018 nghị định quy định về Luật thuế thu nhập doanh nghiệp: 218/2013/NĐ-CP – 91/2014/NĐ-CP – 12/2015/NĐ-CP – 146/2017/NĐ-CP – 96/2015/TT-BTC: quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và SĐBS 78/2014/TT-BTC; 119/2014/TT-BTC; 151/2014/TT-BTC (VBHN nghị định)
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh với nhiều loại hình đặc thù khác nhau, khi tính thuế TNDN nên phân tách thu nhập theo các hạng mục về lĩnh vực KD, địa bàn, số lượng NLĐ nữ, LĐ khuyết tật, dân tộc thiểu số… để tính theo các thuế suất khác nhau: Đ10 (VBHN nghị định)
+ Các DN nghiệp nên lập các quỹ dự phòng theo quy định pháp luật để bù đắp rủi ro kinh doanh và được hạch toán khi khấu trừ thuế TNDN:
228/2009/TT-BTC: hướng dẫn việc trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho (tính theo công thức),
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính (tính theo công thức),
Dự phòng nợ phải thu khó đòi (xác định theo quá hạn nợ và 30-50% giá trị nợ),
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp (<=5% doanh thu sản phẩm);
Ngoài ra còn quỹ dự phòng tiền lương (được trích trừ <=17% quỹ lương: m)K2Đ9 VBHN nghị định) và
Dự phòng xử lý rủi ro tín dụng của các tổ chức tín dụng: từ 0-100%: K4Đ6 VBHN quyết định 18/2007/QĐ-NHNN 493/2005/QĐ-NHNN phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
+ Các khoản chi không thể có hóa đơn chứng từ thì DN phải có văn bản/bảng kê có xác nhận của kế toán và người đại diện pháp luật: a)b)K1Đ9 VBHN nghị định